Furic 40 Lupin - Thuốc điều trị bệnh gút hiệu quả của Ấn Độ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:13

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Hoạt chất:
Febuxostat
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 15 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Furic 40 Lupin là thuốc gì?

  • Furic 40 Lupin là thuốc có chứa thành phần Febuxostat -  là một chất ức chế xanthin oxydase (OX) được chỉ định cho kiểm soát tăng aicd uric huyết cấp ở bệnh nhân gút. Furic 40 được sản xuất bởi Lupin Ltd.- India.

Thành phần của thuốc Furic 40 Lupin

  • Febuxostat 40mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Furic 40 Lupin

  • Febuxostat là một chất ức chế xanthin oxydase (OX) được chỉ định cho kiểm soát tăng aicd uric huyết cấp ở bệnh nhân gút.

Cách dùng - Liều dùng của thuốc Furic 40 Lupin

  • Cách dùng: Dùng thuốc đường uống với 1 cốc nước đầy. Có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
  • Liều dùng:  Liều uống được khuyến cáo là 80mg, 1 lần/ngày, không phụ thuộc vào thức ăn.
    • Nong độ acid uric:
      • Nếu nồng độ acid uric huyết thanh > 6mg/dL (357µmol/L) sau 2-4 tuần, có thể xem xét dùng liều 120mg, 1 lần/ngày. Thuốc có tác dụng đủ nhanh để có thể xét nghiệm lại nồng độ acid uric huyết thanh sau 2 tuần. Mục tiêu điều trị là làm giảm và duy trì nồng độ acid uric huyết thanh dưới 6mg/dL (357µmol/L).
    • Gút bộc phát:
      • Sau liều khởi đầu của Febuxostat, sự gia tăng của cơn bộc phát gút có thể xảy ra. Sự gia tăng này do giảm mức độ acid uric trong huyết thanh là kết quả của sự dịch chuyển của urat lắng đọng trong tế bào. Để tránh gút bộc phát, khi sử dụng liều khởi đầu Febuxostat nên dự phòng điều trị đồng thời các thuốc NSAID hoặc conchicin. Khuyến cáo nên điều trị dự phòng đợt bùng phát bệnh gút trong ít nhất 6 tháng.
      • Nếu một đợt bùng phát bệnh gút xảy ra trong khi điều trị bằng febuxostat, không nên ngưng thuốc. Nên xử trí đợt bùng phát bệnh gút đồng thời một cách thích hợp đối với từng bệnh nhân. Việc điều trị liên tục bằng febuxostat làm giảm tần suất và cường độ của các đợt bùng phát bệnh gút.
    • Người cao tuổi: Không cần thiết điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
    • Bệnh nhân suy thận: Hiệu quả và độ an toàn chưa được đánh giá đầy đủ ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30mL/phút). Vì vậy, cần thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân này. Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình.
    • Bệnh nhân suy gan: Hiệu quả và độ an toàn của thuốc chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan nặng (Child Pugh loại C). Liều khuyến cáo ở bệnh nhân suy gan nhẹ là 80mg. Thông tin hiện có còn hạn chế ở bệnh nhân suy gan trung bình.
    • Trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được xác định. Hiện chưa có dữ liệu.

Chống chỉ định của thuốc Furic 40 Lupin

  • Không dùng thuốc cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Febuxostat chống chỉ định ở bệnh nhân đang điều trị với azathioprin, mecaptopurin hoặc theophyllin.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Furic 40 Lupin

  • Febuxostat không khuyến cáo cho sử dụng điều trị tăng acid huyết không có triệu chứng.
  • Gút bộc phát: Sau liều khởi đầu của Febuxostat, sự gia tăng của cơn bộc phát gút có thể xảy ra. Sự gia tăng này do giảm mức độ acid uric trong huyết thanh là kết quả của sự dịch chuyển của urat lắng đọng trong tế bào. Để tránh gút bộc phát, khi sử dụng liều khởi đầu Febuxostat nên dự phòng điều trị đồng thời các thuốc NSAID hoặc conchicin.
  • Các vấn đề về tim mạch: Trong các nghiên cứu ngẫu nhiên có kiểm soát, có tỷ lệ cao hơn huyết khối tắc mạch tim (tử vong do tim mạch, nhồi máu cơ tim không tử vong) ở bệnh nhân điều trị với febuxostat (0,74% P-Y (95%CI 0,36-1,37) nhiều hơn allopurinol (0,6% PY (95% CI 0,16-1.53)) Mối liên quan với febuxostat vẫn chưa được thiết lập. Kiểm soát các dấu hiệu và triệu chứng nhồi máu cơ tim (MI) và đột quy.
  • Tăng men gan: Trong các nghiên cứu ngẫu nhiên có kiểm soát, sự tăng transaminase lớn hơn 3 lần mức giới hạn trên của giới hạn bình thường (ULN) đã được quan sát thấy (AST: 2%, 2% và ALT 3%, 2%) ở bệnh nhân điều trị febuxostat và allopurinol tương ứng. Không có ảnh hướng liên quan đến tăng transaminase được quan sát thấy. Đánh giá cận lâm sàng chức năng gan được khuyến cáo 2 và 4 tháng sau khi dùng liều khởi đầu febuxostat và định kỳ sau đó.
  • Tăng uric máu thứ phát: Không có nghiên cứu được tiến hành ở bệnh nhân tăng acid urie máu thứ phát (bao gồm bệnh nhân ghép tạng). Feboxostat không khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân có tỷ lệ hình thành urat tăng đáng kế (ví dụ đang điều trị bệnh ác tính, hội chứng lesch-Nyhan). Trong những trường hợp hiếm gặp, nồng độ tuyệt đối của xanthin trong nước tiểu có thể tăng đủ để cho phép sự lắng đọng trong đường tiết niệu.
  • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
  • Người cao tuổi: Không cần thiết điều chỉnh liều ở người cao tuổi. Trong tổng số các ca nghiên cứu lâm sàng ở các đối tượng sử dụng febuxostat 16% người hơn 65 tuôi và 4% người trên 75 tuổi, so sánh với các đối tượng ở các lứa tuôi khác, không có sự khác biệt về tính an toàn và hiệu quả được quan sát thấy nhưng sự nhạy cảm lớn hơn ở một số cá nhân lớn tuổi nhưng không theo quy luật. Cmax và AUC 24 của febuxostat sau khi sử dụng đa liều febuxostat ở người cao tuổi (=65 tuổi) tương tự như nhóm trẻ hơn (18-40 tuổi).

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Dữ liệu trên một số lượng rất hạn chế các phụ nữ mang thai sử dụng febuxostat đã không cho thấy bất kỳ tác dụng bất lợi nào của febuxostat đối với sự mang thai hoặc đối với sức khỏe của thai/trẻ sơ sinh. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc mang thai, sự phát triển của phôi/thai hoặc sự sinh đẻ. Chưa rõ các nguy cơ có thể xảy ra đối với người. Không nên sử dụng febuxostat trong thời kỳ mang thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Febuxostat bài tiết qua sữa của chuột và chưa được biết có bài tiết qua sữa ở người hay không. Do nhiều thuốc bài tiết qua sữa ở người, nên sử dụng thận trọng febuxostat ở phụ nữ cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Buồn ngủ, chóng mặt, dị cảm và nhìn mờ đã được báo cáo ở bệnh nhân khi sử dụng febuxostat. Bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Furic 40 Lupin

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
    • Hiểm gấp: Giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu.
  • Rối loạn hệ miễn dịch:
    • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, quá mẫn với thuốc.
  • Rồi loạn nội tiết:
    • Ít gặp: Tăng hormon kích thích tuyến giáp trong máu.
  • Rối loạn mắt:
    • Hiếm gặp: Nhìn mờ.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
    • Thường gặp: Đợt bùng phát bệnh gút.
    • Ít gặp: Bệnh đái tháo đường, tăng lipid huyết, giảm sự ngon miệng, tăng cân.
    • Hiếm gặp: Giảm cân, tăng sự ngon miệng, chán ăn.
  • Rối loạn tâm thần:
    • Ít gặp: Giảm ham muốn tình dục, mất ngủ.
    • Hiếm gặp: Bồn chồn.
  • Rối loạn hệ thần kinh:
    • Thường gặp: Nhức đầu.
    • Ít gặp: Chóng mặt, dị cảm, liệt nửa người, buồn ngủ, thay đổi vị giác, giảm cảm giác, giảm khứu giác.
  • Rối loạn tai và tai trong:
    • Hiếm gặp: Ù tai.
  • Rối loạn tim:
    • Ít gặp: Rung nhĩ, đánh trồng ngực, bất thường trên điện tâm đô (ECG).
  • Rồi loạn mạch:
    • Ít gặp: Tăng huyết áp, đỏ bừng mặt, nóng bừng.
  • Rối loạn hệ hô hấp:
    • Ít gặp: Khó thở, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, ho.
  • Rối loạn đường tiêu hóa:
    • Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn.
    • Ít gặp: Đau bụng, chướng bụng, bệnh trào ngược dạ dày-thực quản, nôn, khô miệng, khó tiêu, táo bón, đại tiện nhiều lần, đầy hơi, khó chịu đường tiêu hóa.
    • Hiếm gặp: Viêm tuy, loét miệng.
  • Rối loạn gan mật:
    • Thường gặp: Bất thường về chức năng gan.
    • Ít gặp: Bệnh sỏi mật.
    • Hiếm gặp: Viêm gan, vàng da, tổn thương gan.
  • Rối loạn da và mô mềm:
    • Thường gặp: Ban (bao gồm các loại ban được báo cáo với tần số thấp hơn).
    • Ít gặp: Viêm da, nổi mề đay, ngứa, da đổi màu, tổn thương da, đốm xuất huyết, ban dát, ban dát sần, ban sần.
    • Hiếm gặp: Hoại tử bì nhiễm độc, hội Chứng Stevens-Johnson, phù mạch, phản ứng thuốc có kèm tăng bạch cầu ưa acid và các triệu chứng toàn thân (hội chứng DRESS), phát ban toàn thân (nghiêm trọng), ban đỏ, ban tróc vảy, ban dạng mụn trứng cá, ban mụn nước, ban mụn mủ, ban ngứa, phát ban đỏ da, phát ban giống bệnh sởi, rụng tóc, tăng tiết mồ hôi.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết:
    • Ít gặp: Đau khớp, viêm khớp, đau cơ, đau cơ xương, yếu cơ, co thắt cơ, căng cơ, viêm bao hoạt dịch.
    • Hiếm gặp: Tiêu cơ vân, cứng khớp, cứng cơ xương khớp.
  • Rối loạn thận và tiết niệu:
    • Ít gặp: Suy thận, bệnh sỏi thận, huyệt niệu, tiểu dắt, protein niệu.
    • Hiếm gặp: Viêm ống thận mô kẽ, tiểu gấp.
  • Rôi loạn hệ sinh sản và tuyên vú:
    • Ít gặp: Rối loạn cương dương.
  • Rối loạn toàn thân và vị trí dùng thuốc:
    • Thường gặp: Phù.
    •  Ít gặp: Mệt mỏi, đau ngực, khó chịu ở ngực.
    • Hiếm gặp: Khát nước.
  • Xét nghiệm:
    • Ít gặp: Tăng amylase huyết, giảm số lượng tiểu cầu, giảm số lượng bạch cầu, giảm số lượng tế bào lympho, tăng creatinin huyết, tăng creatin huyết, giảm haemoglobin, tăng ure huyết, tăng triglycerid huyết, tăng cholesterol huyết, giảm haematocrit, tăng lactat dehydrogenase trong máu, tăng kali huyết.
    • Hiếm gặp: Tăng glucose huyết, kéo dài thời gian thromboplastin từng phần hoạt hóa, giảm số lượng hồng cầu, tăng phosphatase trong máu, tăng creatin phosphatase trong máu.

Tương tác thuốc

  • Tương tác của thuốc:
    • Các thuốc dẫn xuất Xanthin Oxidase: Febuxostat là một chất ức chế XO, nghiên cứu tương tác thuốc của febuxostat với các thuốc chuyển hóa bởi XO (ví dụ theophyllin, mercatopurin, azathioprin) chưa được tiến hành. Sự ức chế của XO bởi febuxostat có thể dẫn tới tăng nồng độ trong huyết tương của thuốc đó dẫn đến ngộ độc. Febuxostat chống chỉ định ở bệnh nhân đang điều trị với azathioprin, mecaptopurin hoặc theophyllin.
    • Các hóa trị liệu gây độc tế bào: Nghiên cứu tương tác thuốc của febuxostat với các hóa trị liệu gây độc tế bào chưa được tiến hành, không có dữ liệu vẻ tính an toàn khi sử dụng đồng thời febuxostat với các hóa trị liệu gây độc tế bào.
    • Nghiên cứu tương tác thuốc in vivo: Dựa trên các nghiên cứu tương tác thuốc trên các đối tượng khỏe mạnh, febuxostat không có dấu hiệu lâm sàng tương tác thuốc đáng kể với colchicin, naproxen, indomethacin, hydrochlorothiazid, warfarin hoặc despiramin. Do vậy febuxostat không dùng đồng thời với các thuốc này.
  • Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Quên liều thuốc và cách xử lý

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Quá liều thuốc và cách xử lý

  • Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 15 viên.

Nhà sản xuất

  • Lupin Ltd.- India.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Furic 40 Lupin - Thuốc điều trị bệnh gút hiệu quả của Ấn Độ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ