Fostimonkit 150IU/ml - Thuốc điều trị vô sinh ở nữ giới của Thụy Điển

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:35

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-18963-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Urofollitropin (FSH) 150 I.U/ml
Xuất xứ:
Switzerland
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 5 bộ, bộ gồm 1 lọ bột + 1 bơm tiêm đóng sẵn dung môi pha tiêm + 2 kim tiêm
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Fostimonkit 150IU/ml là gì?                                    

  • Fostimonkit 150IU/ml với thành phần chính là Urofollitropin có tác dụng điều trị vô sinh ở nữ giới do không rụng trứng, kích thích buồng trứng giúp phát triển nhiều nang trứng để bổ trợ kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, thụ tinh nhân tạo ống nghiệm, kỹ thuật chuyển giao tử vào ống dẫn trứng...thuốc được sản xuất tại Ibsa Institut Biochimique SA (Thụy Điển).

Thành phần của Fostimonkit 150IU/ml

  • Urofollitropin (Hormon kích thích nang trứng) (FSH) 150 IU.

Dạng bào chế

  • Dạng bột và dung môi pha dung dịch tiêm.

Công dụng - Chỉ định của Fostimonkit 150IU/ml

Thuốc Fostimonkit 150IU/ml thuộc nhóm thuốc ETC  – thuốc kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ, và dùng để điều trị các trường hợp bệnh nhân:

  • Phụ nữ vô sinh do không rụng trứng ( bao gồm hội chứng buồng trứng đa nang, PCOS) nhưng không đáp ứng với điều trị bằng Clomiphene Citrate.
  • Kích thích buồng trứng có kiểm soát nhằm tạo sự phát triển của nhiều nang trứng trong kỹ thuật hỗ trợ sinh sản (ART) như thụ tinh trong ống nghiệm (IVF), kỹ thuật chuyển giao tử vào ống dẫn trứng (GIFT) và chuyển hợp tử vào ống dẫn trứng (ZIFT).

Cách dùng - Liều dùng của Fostimonkit 150IU/ml

  • Cách dùng:
    • Thuốc Fostimonkit 150IU/ml được dùng để tiêm dưới da. Bột thuốc nên được hòa tan với dung môi ngay trước khi tiêm. Để tránh đau khi tiêm và để thuốc ít bị rỉ ra ngoài nơi tiêm, nên tiêm dưới da chậm. Nên luân phiên thay đổi nơi tiêm để phòng ngừa teo mô mỡ. Bỏ phần dung dịch không dùng.
  • Liều dùng:
    • Không rụng trứng (bao gồm cả hội chứng buồng trứng đa nang- PCOS)
      • Điều trị bằng Fostimonkit 150IU/ml nhằm tạo sự phát triển một nang noãn trưởng thành duy nhất (nang de Graaf), sau đó gây rụng trứng bằng cách tiêm hCG.
      • Fostimonkit 150IU/ml có thể được tiêm mỗi ngày. Ở bệnh nhân đang có kinh nguyệt, nên bắt đầu điều trị trong 7 ngày đầu tiên của chu kỳ kinh.
      • Liều thông thường khởi đầu từ 75 đến 150 IU FSH mỗi ngày và nếu cần, tăng thêm từng 37.5 IU (cho đến 75 TU), khoảng cách giữa 2 lần cách nhau 7 đến 14 ngày để đạt được một đáp ứng vừa đủ nhưng không quá mức.
      • Điều trị nên được điều chỉnh theo đáp ứng của từng bệnh nhân, được xác định bằng đo kích thước nang trứng bằng siêu âm và/hoặc nồng độ Oestrogen. Duy trì liều này mỗi ngày cho đến khi đạt được những điều kiện tiền rụng trứng.
      • Thông thường, đợt điều trị từ 7 đến 14 ngày là đủ để đạt được tình trạng này. Tiếp theo, ngưng dùng Fostimonkit và dùng hCG để gây rụng trứng.
    • Kích thích buồng trứng có kiểm soát trong các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản:

      • Hiện nay quá trình trợ hóa tuyến yên nhằm kiềm chế nồng độ đỉnh LH nội sinh và kiểm soát nồng độ cơ bản của LH thường đạt được bằng cách dùng chất chủ vận của hormon giải phóng Gonadotropin.
      • Theo phác đồ điều trị thông thường, bắt đầu tiêm FOSTIMONKIT vào khoảng 2 tuần sau khi khởi đầu điều trị bằng chất chủ vận, và tiếp tục dùng cả 2 thuốc cho đến khi nang trứng phát triển thỏa đáng.
      • Ví dụ, sau 2 tuần trợ hóa tuyến yên bằng chất chủ vận, tiêm 150 đến 225 IU FSH trong 7 ngày đầu. Sau đó điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của buồng trứng bệnh nhân.
      • Một phác đồ tăng rụng trứng khác, tiêm 150 đến 225 IU FSH mỗi ngày, bắt đầu từ ngày thứ 2 hay thứ 3 của chu kỳ kinh nguyệt. Tiếp tục dùng thuốc cho đến khi nang trứng phát triển hoàn chỉnh (đánh giá bằng cách theo dõi nồng độ Oestrogen huyết thanh và/hoặc siêu âm) với liều được điều chỉnh tùy theo đáp ứng của bệnh nhân (thường không qua 450 IU mỗi ngày).
      • Thường vào ngày thứ 10 của đợt điều trị (từ 5 đến 20 ngày) nang trứng phát triển thỏa đáng. Khi đạt được đáp ứng tối ưu, 24 đến 48 giờ sau khi tiêm mũi Fostimonkit cuối, tiêm 1 liều đơn từ 5.000 đến 10.000 IU hCG để gây phóng noãn. Sự thu hồi noãn bào được thực hiện sau 34— 35 giờ.

Chống chỉ định của Fostimonkit 150IU/ml

  • Bệnh nhân quá mẫn với FSH hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân phì đại hay u nang buồng trứng nhưng không liên quan đến hội chứng đa nang buồng trứng.
  • Bệnh nhân chảy máu phụ khoa không rõ nguyên nhân.
  • Bệnh nhân ung thư buồng trứng,tử cung hoặc ung thư vú.
  • Khối u vùng dưới đồi hoặc tuyến yên.
  • Phụ nữ có thai, người bệnh rối loạn nội tiết không liên quan vùng dưới đồi không kiểm soát.

Lưu ý khi sử dụng Fostimonkit 150IU/ml

  • Bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với gonadotrophin có thể xảy ra phản ứng phản vệ.
  • Kiểm tra nồng độ oestradiol và đánh giá sự phát triển của nang trứng trước khi điều trị và định kỳ trong khi điều trị.
  • Cân nhắc lợi ích và nguy cơ của việc dùng gonadotrophin ở phụ nữ có yếu tố nguy cơ bị huyết khối tắc mạch (tiền sử bản thân hay gia đình, béo phì nghiêm trọng, chứng tăng đông máu.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trong khi dùng thuốc này cho người lái xe và vận hành máy móc vì thuốc gây đau đầu, chóng mặt.

Tác dụng phụ của Fostimonkit 150IU/ml

  • Rối loạn nội tiết.
  • Rối loạn tâm thần.
  • Rối loạn hệ thần kinh.
  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất.
  • Rối loạn tiêu hóa.
  • Rối loạn da và mô dưới da.
  • Rối loạn thận và tiết niệu.
  • Rối loạn về vú và hệ sinh sản.
  • Rối loạn toàn thân và tại nơi tiêm thuốc.
  • Trường hợp nghiên cứu.
  • Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác thuốc

  • Không có nghiên cứu ở người về thuốc, tương tác thuốc được thực hiên. Mặc dù không có kinh nghiệm lâm sang, nhưng khi dùng đồng thời thuốc với ciomiphen citrate có thể làm tăng đáp ứng nang trứng.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu thấy bất kì dấu hiệu bất thường nào sau khi dùng sản phẩm thì nên thông báo cho bác sĩ và đến cơ sở y tế để được thăm khám kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, tránh nhiệt độ cao. Nhiệt độ dưới 30 độ c
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp gồm 1 bộ hoặc 5 bộ; Bộ gồm 1 lọ bột + 1 bơm tiêm đóng sẵn dung môi pha tiêm + 2 kim tiêm.

Nhà sản xuất

  • IBSA Institut Biochimique S.A – Switzerland
    .

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Fostimonkit 150IU/ml - Thuốc điều trị vô sinh ở nữ giới của Thụy Điển hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ