Folsadron-150 - Thuốc điều trị nấm Candida hiệu quả của Ấn Độ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:15

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21263-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Fluconazole 150mg.
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 10 viên.
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Video

Folsadron-150 là thuốc gì?

  • Folsadron-150 là thuốc điều trị các bệnh nấm Candida ở miệng - họng, thực quản, âm hộ - âm đạo và các bệnh nhiễm nấm Candida toàn thân nghiêm trọng khác; điều trị viêm màng não do Cryptococcus neoformans, các bệnh nấm do Blastomyces, Coccidioides immitis và Histoplasma,… hiệu quả.

Thành phần của Folsadron-150

  • Fluconazole 150mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng.

Công dụng - Chỉ định của Folsadron-150

  • Điều trị các bệnh nấm Candida ở miệng - họng, thực quản, âm hộ - âm đạo và các bệnh nhiễm nấm Candida toàn thân nghiêm trọng khác (như nhiễm Candida đường niệu, màng bụng, máu, phổi và nhiễm Candida phát tán).
  • Điều trị viêm màng não do Cryptococcus neoformans, các bệnh nấm do Blastomyces, Coccidioides immitis và Histoplasma.
  • Dự phòng nhiễm nấm Candida cho người ghép tủy xương đang điều trị bằng hóa chất hoặc tia xạ.
  • Dự phòng các bệnh nhiễm nấm trầm trọng (như nhiễm nấm Candida, Cryptococcus, Histoplasma, Coccidioides immitis) và người bệnh nhiễm HIV.

Cách dùng - Liều dùng Folsadron-150

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Uống cả viên với nước, thời điểm dùng không phụ thuộc bữa ăn.
  • Liều dùng:
    • Trẻ sơ sinh:
      • 2 tuần đầu sau khi sinh: 3 - 6mg/kg/lần; cách 72 giờ/lần.
      • 2 - 4 tuần sau khi sinh: 3 - 6mg/kg/lần; cách 48 giờ/lần.
    • Trẻ em:
      • Dự phòng: 3mg/kg/ngày trong nhiễm nấm bề mặt và 6 - 12mg/kg/ngày trong nhiễm nấm toàn thân.
      • Điều trị: 6mg/kg/ngày. Trong các trường hợp bệnh dai dẳng có thể cần tới 12mg/kg/24 giờ, chia làm 2 lần. Không được dùng quá 600mg mỗi ngày.
    • Người lớn:
      • Trường hợp nấm Candida:
        • Miệng - hầu: Uống 50mg, một lần/ngày trong 7-14 ngày hoặc dùng liều cao: Ngày đầu 200mg, uống 1 lần; những ngày sau: 100mg/ngày, uống 1 lần, trong thời gian ít nhất 2 tuần.
        • Thực quản: Giống như liều ở trên, trong ít nhất 3 tuần và thêm ít nhất 2 tuần nữa sau khi hết triệu chứng.
        • Nấm toàn thân: Ngày đầu: 400mg, uống 1 lần. Những ngày sau: 200mg/lần/ngày, trong thời gian ít nhất 4 tuần và ít nhất 2 tuần nữa sau khi hết triệu chứng.
        • Một số người bệnh bị nấm Candida đường niệu và màng bụng có thể dùng liều 50-200mg/ngày.
    • Âm hộ - âm đạo: Uống một liều duy nhất 150mg.
    • Trường hợp viêm màng não do C¡ryptococcus: Ngày đầu: 400mg, uống 1 lần. Những ngày sau: 200 - 400mg/lần/ngày. Điều trị ít nhất 10 - 12 tuần sau khi cấy dịch não tủy cho kết quả âm tính.
    • Dự phòng nhiễm nấm:
    • Để phòng ngừa nấm Candida và người ghép tủy xương, liều flueonazol khuyên dùng là 400mg/lần/ngày. Với người bệnh được tiên đoán sẽ giảm bạch cầu hạt trầm trọng (lượng bạch cầu trung tính ít hơn 500/mm3), phải bắt đầu uống fluconazol dự phòng vài ngày trước khi giảm bạch cầu trung tính và tiếp tục uống 7 ngày nữa sau khi lượng bạch cầu trung tính đã vượt quá 1000/mm3.
    • Người cao tuổi: hiệu chỉnh liều dựa trên chức năng thận.
    • Bệnh nhân suy thận:
      • Không cần điều chỉnh liều trong liệu pháp dùng một liều duy nhất đẻ trị bệnh nấm âm hộ - âm đạo.
      • Ở bệnh nhân (bao gồm cả trẻ em) suy thận điều trị nhiều liều với fluconazol, nên dùng liều khởi đầu từ 50mg đến 400mg dựa trên liều khuyến cáo hàng ngày cho chỉ định cụ thể. Sau liều ban đầu này, liều hàng ngày (theo chỉ dẫn) nên dựa trên bảng sau:
        • Độ thanh thải creatinin > 50ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
        • Độ thanh thải creatinin  50ml/phút và không thẩm phân máu: Sử dụng 50% liều bình thường.
        • Định kỳ thẩm phân máu: Sử dụng liều như liều bình thường sau khi thẩm phân máu.

Chống chỉ định của Folsadron-150

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, fluconazol hoặc các chất nhóm azol.
  • Phối hợp với terfenadin khi dùng liều fluconazol từ 400mg trở lên mỗi ngày.
  • Phối hợp với các thuốc gây kéo dài khoảng QT.
  • Phối hợp với các thuốc chuyển hóa qua cytochrom P450 (CYP) 3A4 như cisaprid, astemizol, pimozid, quinidin và erythromycin.

Lưu ý khi sử dụng Folsadron-150

  • Thận trọng với bệnh nhân suy gan và suy thận.
  • Nếu xuất hiện phát ban do fluconazol ở bệnh nhân điều frị nhiễm nấm da, nên ngưng dùng thuốc. Với bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân, cần theo dõi chặt chẽ và ngừng dùng fluconazol nếu có tổn thương dạng bọng nước hoặc hồng ban đa dạng.
  • Thận trọng khi sử dụng ở các bệnh nhân có tiền sử bệnh tim, rối loạn điện giải và/hoặc đang sử dụng các thuốc gây kéo dài khoảng QT, các thuốc chuyển hóa qua CYP450, CYP3A4.
  • Fluconazol là một chất ức chế CYP2C9 mạnh, ức chế CYP3A4 vừa phải. Fluconazol cũng ức chế CYP2C19. Các bệnh nhân sử dụng fluconazol đồng thời với các thuốc có khoảng trị liệu hẹp và chuyển hóa qua CYP2C9, CYP2C19 va CYP3A4, nên được theo dõi chặt chẽ.
  • Sử dụng liều fluconazol hàng ngày 400mg và 800mg làm tăng đáng kể nồng độ terfenadin trong huyết tương. Không được dùng phối hợp fluconazol với liều từ 400mg trở lên với terfenadin.
  • Cần thận trọng khi dùng đồng thời flueonazol liều hàng ngày dưới 400mg với terfenadin.
  • Các chất màu trong vỏ nang có thể gây dị ứng, cần thận trọng khi có tiền sử dị ứng với các chất màu.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
    • Fluconazol gây sảy thai tự nhiên trong 3 tháng đầu. Đã có báo cáo về tình trạng dị tật ở trẻ sơ sinh có mẹ sử dụng fluconazol liều cao trong 3 tháng đầu thai kỳ. Do đó, không nên sử dụng fluconazol cho phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ cho con bú:
    • Có thể cho con bú khi sử dụng liều duy nhất không quá 200mg fluconazol. Với mức liều cao hơn hoặc sử dụng kéo dài, ngưng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Không có nghiên cứu nào về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc đã được thực hiện. Tuy nhiên, do bệnh nhân có thể bị chóng mặt, run trong quá trình điều trị với flueonazol, nên cần lưu ý bệnh nhân không lái xe và sử dụng máy móc khi gặp phải các tác dụng này.

Tác dụng phụ của Folsadron-150

  • Máu và hệ bạch huyết:
    • Ít gặp: Thiếu máu.
    • Hiếm gặp: Giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính.
  • Miễn dịch:
    • Hiếm gặp: Shock phản vệ.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng:
    • Ít gặp: Chán ăn.
    • Hiếm gặp: Tăng cholesterol máu, tăng triglycerid máu, hạ kali máu.
  • Tâm thần:
    • Ít gặp: Buồn ngủ, mất ngủ.
  • Rối loạn thần kinh trung ương:
    • Thường gặp: Đau đầu.
    • Ít gặp: Động kinh, mất cảm giác, chóng mặt, rối loạn vị giác.
    • Hiếm gặp: Run.
  • Thính giác:
    • Ít gặp: Chóng mặt.
  • Tim mạch:
    • Hiếm gặp: Xoắn đỉnh, kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ.
  • Rối loạn tiêu hóa:
    • Thường gặp: Đau bụng, tiêu chảy, nôn và buồn nôn.
    • Ít gặp: Táo bón, khó tiêu, khô miệng.
  • Rối loạn mật:
    • Thường gặp: Tăng men gan, tăng phosphatase kiềm.
    • Ít gặp: Ứ mật, vàng da, tăng bilirubin.
    • Hiếm gặp: Suy gan, hoại tử tế bào gan, viêm gan, phá hủy tế bào gan.
  • Rối loạn da và tổ chức dưới da:
    • Thường gặp: Phát ban.
    • Ít gặp: Hồng ban nhiễm sắc cố định, nổi mề đay, ngứa, tăng tiết mồ hôi.
    • Hiếm gặp: Hoạt tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, viêm da tróc vảy, phù mạch, phù mặt, rụng tóc.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết:
    • Ít gặp: Đau cơ.
  • Toàn thân:
    • Ít gặp: Mệt mỏi, khó chịu, suy nhược, sốt.

Tương tác thuốc

  • Không dùng chung với phenytoin, theophylline và warfarin.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 1 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Galpha Laboratoires Ltd.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Folsadron-150 - Thuốc điều trị nấm Candida hiệu quả của Ấn Độ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ