Thuốc Folinato 50mg của Tây Ban Nha

230,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:09

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-21204-18
Xuất xứ:
Tây Ban Nha
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền

Video

Folinato 50mg là thuốc gì?

  • Folinato 50mg là thuốc với thành phần chính là Calci Folinat giúp giải độc methotrexat thường được sử dụng trên các bệnh nhân ung thư. Folinato 50mg là sản phẩm được sản xuất bởi hãng dược phẩm Laboratorios Normon S.A của Tây Ban Nha

Thành phần của thuốc Folinato 50mg

Mỗi lọ có chứa:

  • Hoạt chất: Calci folinat pentahydrat tương đương acid folinic 50 mg.
  • Tá dược:
    • Lọ thuốc Natri clorid, natri hydroxid (E-524).
    • Ông dung môi: Nước pha tiêm.

Đặc tính dược lực học của thuốc Folinato 50mg

  • Phân loại dược trị liệu: Thuốc giải độc trong điều trị ung thư; Mã ATC: V03AF03.
  • Calci folinat pentahydrat là dạng muối calci cùa acid 5-formyl tetrahydrofolic. Đây là dạng chuyển hóa có hoạt tính của acid folinic và là một coenzym thiết yếu cho quá tình tổng hợp acid nucleic trong liệu pháp gây độc tế bào Calci folinat pentahydrat thường được sử dụng để làm giám độc tính và trung hòa tác dụng cùa các thuốc đối kháng folat như methotrexat. Calci folinat pentahydrat và các thuốc đối kháng folat có cùng chất vận chuyển qua màng và cạnh tranh v|n chuyển vào trong tế bao, kích thích đấy thuốc đổi kháng folat ra khỏi tế bào. Calci folinat pentahydrat cũng bảo vệ tê bào khỏi tác dụng của thuốc đối kháng folat làm cạn kiệt nguon folat khử. Calci íblinat pentahydrat đóng vai trò như một nguôn dự trừ dưới dạng chưa khứ của H4-folat, do đó nó cộ thê tránh được tác dụng chẹn của các thuốc đôi kháng folat và cung cấp một nguôn dự trữ các dạng coenzym của acid folic.
  • Calci folinat pentahydrat cùng thường được sử dụng trong điều biến tác động sinh hóa của fluorouracil (5-FU) để làm tăng hoạt tính gây độc tế bào. 5-FU ức chế thymidylat synthase (TS), một enzym chính yếu trong quá trình sinh tông hợp pyrimidin, còn calci folinat pentahydrat tăng cường ức chê TS băng cách làm tăng nguôn folat nội bào, từ đó giúp ổn định phức hợp 5-FU-TS và làm tăng hoạt tính của 5-FU.
  • Calci folinat pentahydrat tiêm truyền tĩnh mạch có thề dùng để dự phòng và điều trị thiếu folat khi không thê dự phòng hoặc điều trị băng acid folic theo đường uống. Tình trạng này có thế gặp phải trong quá trình nuôi dưỡng hoàn toàn qua đường tiêm truyền và trường hợp rối loạn kém hấp thu nặng. Calci folinat pentahydrat cũng được chi định đê điều trị thiếu máu hồng cầu to do thiếu acid folic khi dạng thuôc dùng theo đường uống không có hiệu quả.

Đặc tính dược động học của thuốc Folinato 50mg

  • Hấp thu: Dung dịch thuốc tiêm bắp, có sinh khả dụng toàn thân tương đương tiêm tĩnh mạch. Tuy nhiên, nồng độ đỉnh của thuôc trong huyết tương (Cnux) khi tiêm bắp thấp hơn so với khi tiêm tĩnh mạch.
  • Chuyển hóa: 
    • Calci folinat pentahydrat là một hỗn hợp đồng phân quang hộc đối hình trong đỏ dạng L (L-5-formyl-tetrahydrofolat, L-5-formyl-THF) là dạng đong phân đôi hình có hoạt tính
    • Sản phẩm chuyên hóa chính của acid folinic là acid 5-methyl-tetrahydrofolic (5-methyl-THF) được tạo thành chủ yếu ở gan và niêm mạc ruột.
  • Phân bố: 
    • Chưa rõ thể tích phân bố của acid folinic.
    • Nồng độ đỉnh huyết tương của dạng thuốc ban đầu (acid D/L-5-formyl- etrahydrofolic, acid folinic) đạt được tại thời điêm 10 phút sau khi tiêm tĩnh mạch.
    • Trị số AUC của L-5-formyl-THF và 5-methyl-THF lần lượt là 28,4±3,5 mg.phút/L và 129±112 mg.phút/L sau khi dùng liêu 25 mg. Dạng đồng phân D không có hoạt tính biểu thị nồng độ trong huyết tương cao hơn so với dạng L-5-formyl-tetrahydrofolat.
  • Thải trừ: 
  • Thời gian bán thải cùa dạng L có hoạt tính là 32-35 phút và của dạng D không có hoạt tính là 352-485 phút.
  • Thời gian bán thải toàn phần của các dạng chuyển hóa có hoạt tính là khoảng 6 giờ (sau khi tiêm tĩnh mạch và tiêm bắp).
  • Bài tiết: .
  • Thời gian bán thải cùa dạng L có hoạt tính là 32-35 phút và của dạng D không có hoạt tính là 352-485 phút.
  • Thời gian bán thải toàn phần của các dạng chuyển hóa có hoạt tính là khoảng 6 giờ (sau khi tiêm tĩnh mạch và tiêm bắp).
  • 80-90% qua nước tiểu (các dạng chuyển hóa không có hoạt tính 5- và 10-formyl-tetrahydrofolat), 5-8% qua phân.

Chỉ định điều trị của thuốc Folinato 50mg

Calci folinat pentahydrat được chỉ định để:

  • Làm giảm độc tính và trung hòa tác dụng cùa các thuốc đối kháng acid folic như methotrexat trong liệu pháp gây độc tế bào và trong trường hợp quá liều các thuốc này ở người lớn và trẻ em. Trong liệu pháp gây độc tế bào, biện pháp này thường được gọi là “Giải cứu bằng calci folinat pentahydrat”.
  • Phối hợp với 5-fluorouracil trong liệu pháp gây độc tế bào.

Liều lượng và cách dùng của thuốc Folinato 50mg

  • Chi được dùng theo đường tĩnh mạch và tiêm bấp.
  • Trong trường họp dùng theo đường tĩnh mạch, không tiêm quá 160 mg calci folinat pentahydrat/phút do hàm lượng calci trong dung dịch.
  • Để truyền tĩnh mạch, có thể pha loãng calci folinat pentahydrat với dung dịch natri clorid 0,9% hoặc glucose 5% trước khi sử dụng. Tham khảo thêm các mục Hạn dùng và Những lưu ý đặc biệt về tiêu hủy và các xử lý khác.

Giải cứu bằng calci folinat pentahydrat trong liệu pháp điều trị bằng methotrexat

  • Do liều giải cứu băng calci folinat pentahydrat phụ thuộc vào liều lượng và cách dùng của methotrexat ở mức liều trung bình hoặc liều cao, phác đô liều dùng methotrexat sè định hướng cho chế đô liều dùng của calci folinat pentahydrat. Do đó, tốt nhất nên tham khảo phác đồ dùng methotrexat liều trung bình hoặc cao để lựa chọn liều lượng và cách dùng cho calci folinat pentahydrat.

Có thể tham khảo hướng dẫn liều lượng và cách dùng dưới đây cho người lớn, người cao tuổi và trẻ em:

  • Phải dùng calci folinat pentahỵdrat theo đường tiêm truyền cho bệnh nhân mac hội chứng kém hấp thu hoặc các roi loạn tiêu hóa khác mà quá trình hủp thu calci folinat pentahydrat qua ruột không được dám bào. Nên sư dụng các mức liêu trên 25-50 mg theo đường tiêm truyền do hiện tượng bão hòa hấp thu calci folinat pentahydrat 
  • 20 mg/m2 tiêm bolus tĩnh mạch hoặc truyên tĩnh mạch 200 đến 500 mg/nr' trong thời gian trên 2 giờ, ngay sau đó dùng 5-FU với liều 425 hoặc 370 mg/nv tiêm bolus tĩnh mạch trong 5 ngay liên tiếp.
  • Trọng liệu pháp phối hợp với 5-fluorouracil, có thế can phải hiệu chỉnh lieu 5-fluorouracil và thòi gian nghi giữa các đợt điều trị tùy theo tình trạng bệnh nhân, dáp ứng lậm sàng và độc tính giới hạn lieu nhu đã công bố trong phần thông tin sản phấm cùa 5-fluorouracil. Không cần phải giảm liệu calci folinat pentahydrat.
  • Số chu kỳ điều trị lặp lại tùy theo quyết định của bác sĩ.

Giội độc các thuốc đổi kháng acid folic: Trimetrexau trimethoprim và pvrimetharnin:

  • Nhiễm độc trimetrexat:
  • Dự phòng: Nên dùng calci folinat pentahydrat hàng ngày trong quá trình điều trị bằng trimetrexat và trong 72 giờ sau khi sử dụng liều trimetrexat cuối cùng, cỏ thể sừ dụng calci folinat pentahydrat theo đường tiêm truyền tĩnh mạch với liều 20 mg/m2 trong 5 đến 10 phút mỗi 6 giờ với tồng liều hàng ngày Ịà 80 mg/m2, hoặc theo đường uống với 4 liều 20 mg/m2 sau những khoáng thời gian bằng nhau. Cần hiệu chỉnh lieu calci folinat pẹntahydrat hàng ngày tùy theo độc tính của trimetrexat trên huyêt học.
  • Quá liều (có thể xuất hiện khi dùng các mức liều trimetrexat trên 90 mg/m2 không kèm theo calci folinat pentahydrat): Sau khi ngừng sử dụng trimetrèxat, can tiem truyền tĩnh mạch calci folinat pentahydrat liều 40 mg/m2 sau mồi 6 giờ trong 3 ngày.
  • Nhiễm độc trimethoprim:
  • Sau khi ngừng sử dụng trimethoprim, dùng calci folinat pcntahydrạt 3-10 mg/ngày cho tới khi khôi phục được số lượng te bào máu về bình thường.
  • Nhiễm độc pyrimethamin:
  • Trong trường họp sử dụng liều cao pyrimethamin hoặc điều trị kéo dài với liều thâp, nên dùng đông thời calci fọlinat pentahydrat 5 đến 50 mg/ngày, tùy theo kết quả xét nghiệm số lượng tế bào máu ngoại vi.

Chống chi định của thuốc Folinato 50mg

  • Quá mẫn với calci folinat pentahydrat hoặc bất kì thành phần nào của thuổc.
  • Thiếu máu ác tinh hoặc các tình trạng thiếu máu hồng cầu to khác do thiếu vitamin Bư.
  • Thông tin về việc sử dụng calci folinat pentahydrat cùng với methotrexat hoặc 5-tluorouracil trong thời kì mang thai và cho con bú. Xem mục Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú và Tóm tăt đặc tính sản phâm cùa các chế phẩm có chứa methotrexat và 5-fluorouracil.

Những cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Folinato 50mg

  • Chỉ được sử dụng calci folinat theo dường tiêm bắp hoăc tiêm truyền tĩnh mach và không đưục tiêm vào tủy sống. Sau khi tiêm tùy sống quá liều methotrexat, tình trạng tử vong đà được ghi nhận khi tiêm tủy sông acid folinic.

Thận trọng chung:

  • Chỉ nên dùng calci folinat pentahydrat cùng với methotrexat hoặc 5-fluorouracil dưới sự giám sát
  • trực tiếp của bác sĩ lâm sàng đã có kinh nghiệm sứ dụng các thuôc hóa trị liệu chông ung thự. Điều trị băng calci íòlinat pentahydrat có thê che lấp bệnh thiều máu ác tính và các tình trạng thiếu máu hồng cầu to khác do thiếu vitamin B12.
  • Nhiều thuốc gây độc tế bào ức chế tổng họp ADN trực tiếp hoặc gián tiếp gây thiếu mau đại bào (hydroxycarbamid, cytarabin, mercaptopurin, thioguanin). Không nên điêu trị các trường hợp thiếu máu đại bào này băng acid íòlinic.
  • Ở bệnh nhân động kinh điều trị bằng phenobarbital, phenytoin, primidon và sucinimid, calci folinat pentahýdrat có thể làm tăng tần suất động kinh dó làm giảm nồng độ các thuốc chống đọng kinh trong huyết tương. Khuyến cáo theo dõi tình tr^ng bệnh nhân trên lâm sàng, có thể giám sát nống độ thuốc trong huyết tương và nếu cần, hiệu chinh liều thuốc chống động kinh trong quá trình điều trị băng calci íòlinat pentahydrat và sau khi ngừng dùng thuôc này (xem thêm mục Tương tác với các thuôc khác, các dạng tương tác khác).

Calci folinat pentahydrat /5-fluorouracil:

  • Calci folinat pentahydrat có thê làm tăng nguy cơ nhiễm độc 5-fluorouracil, đặc biệt là  người cao tuôi hoặc bệnh nhân yếu sức. Các biêu hiện hay gặp nhất là giảm bạch cầu, viêm niêm mạc, viêm miệng và/hoặc tiêu chảy, có thế giới hạn liều dùng. Khi sử dụng phối họp calci folinat pentahydrat và 5-fluorouracil, nếu xuất hiện độc tính, phải giảm liều 5-fluorouracil so với khi dùng 5-fluorouracil đơn độc.
  • Không nên bắt đầu sừ dụng hay duy trì việc phối hợp 5-fluorouracil/calci folinat pentahydrat ở bệnh nhân có triệu chứng nhiễm độc ờ đường tiêu hóa, bất kể mức độ nghiêm trọng, cho tới khi tất cả các triệu chứng này đã hoàn toàn biến mất.
  • Do tiêu chảy có thể là dấu hiệu cùa tình trạng nhiễm độc tiêu hóa, bệnh nhân bị tiêu chảy phải được theo dõi cân thận cho tới khi các triệu chứng đã hoàn toàn biến mất, do tình trạng bệnh nhân trên lâm sàng có thề xấu đi nhanh chóng, dẫn đến từ vong. Neu tiêu chày và/hoặc viêm miệng xuất hiện, can giảm liều 5-FU cho tới khi các triệu chứng hoàn toàn biên mât, đặc biệt là ở người cao tuồi và bệnh nhân yếu sức do những đỗi tượng này dễ bị nhiễm độc. Do đó, cần đặc biệt thận trọng khi điêu trị cho những bệnh nhân này. ơ bệnh nhân cao tuôi và bệnh nhân đã được xạ trị ban đầu, khuyến cáo bẳt đẩu sứ dụng 5-fluorouracil với liêu thâp.
  • Không được trộn lẫn calci íblinat pentahydrat với 5-fluorouracul trong cùng một kim tiêm hoặc một bộ truyền dịch.
  • Nên giám sát nông độ calci ở bệnh nhân sử dụng phôi hợp 5-fluorouracil/calci folinat pentahydrat và cần bổ sung calci khi nồng độ calci trong máu thấp.

Calci folinat pentahydrat/ methotrexat:

  • Thông tin cụ thể về việc giảm độc tính của methotrexat, tham khảo Tóm tăt đặc tính sản phấm của methotrexat.
  • Calci folinat pentahydrat không ảnh hưởng đến độc tính ngoài huyêt học cùa methotrexat như nhiễm độc thận do lắng đọng methotrexat và/hoặc sản phấm chuyến hóa ờ thận. Bệnh nhân chậm đào thải methotrexat dễ tiên triên tình trạng suy thận có thổ hồi phục và tất cả các độc tính liên quan đến methotrexat (tham khảo Tóm tắt đặc tính sản phẩm của methotrexat). Tinh trạng suy thận từ trước hoặc do methotrexat thường gây chậm bài tiết methotrẹxat, có thể cần dùng calci folinat pentahydrat liều cao hơn hoặc kéo dài hơn.
  • Phải tránh sử dụng calci folinat pentahydrat liều quá cao do có thể gây giảm hoạt tính kháng u của methotrexat, đặc biẹt là u ở hệ thần kinh trung ương nơi calci folinat pentahydrat tích lũy sau khi dùng nhắc lại.
  • Tình trạng kháng methotrexat do giảm vận chuyển qua màng thường đồng nghĩa với việc kháng acid folinic do cá hai thuoc đeu có cùng cơ chế vận chuyển.
  • Quá liều không chủ ý thuốc đối kháng folat như methotrexat can được điều trị cấp cứu. Khi khoảng cách sử dụng giữa methotrcxat và calci folinat pentahydrat tăng lên, hiệu qủa giải độc của calci folinat pentahydrat giảm.
  • Phải luôn cân nhắc khả năng bệnh nhân sử dụng các thuốc khác có tương tác với methotrexat (như các thuốc cản trở đào thải methotrexat hoệ$ găn với albumin huyết thanh) khi nhận thấy các bất thường trong xét nghiệm cận lâm sàng hoặc độc tính trên lâm sàng.

Cánh báo về lượng natri:

  • Calci folinat pentahydrat 50 mg, bột và dung môi pha thành dung dịch tiêm: Thuôc này có chứa dưới 23 rng (1 mmol) natri trong mồi lọ, như vậy có thể coi như “không chứa natri”.
  • Tương tác vói các thuốc khác và các dạng tương tác khác:
  • Khi sừ dụng kết hqp calci folinat pentahydrat cùng với thuốc đối kháng acid folic (như Cotrimoxazol, pyrimethamin), hiệu quả cùa thuốc đối kháng acid folic có thẻ giảm hoặc hoàn toàn bị trung hòa.
  • Calci folinat pentahydrat có thể làm giảm tác dụng của các thuốc chống động kinh: phenobarbital, primidọn, phenytoin, sucinimid và » có thề làm tăng tần suất cơn động kinh (tình trạng giảm nồng độ các thuốc chống co giật gây câm ) ưng enzym trong huyết tương có thể xảy ra do I folat là một trong các yếu tô kết hợp làm tăng I chuyển hóa các thuốc này ờ gan) (xem thêm các ) mục Những cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi , sử dụng và Tác dụng không mong muôn).
  • Sừ dụng đồng thời calci folinat pentahydrat và I 5-fluorouracil làm tăng hiệu quặ và độc tính của I 5-fluorouracil (xem các mục Liều lượng và cách 1 dùng, Những cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi V sử dụng và Tác dụng không mong muôn).

Sử dụng thuốc Folinato 50mg cho phụ nữ có thai và cho con bú có được không?

Phụ nữ có thai: 

  • Chưa có đủ các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng được tiến hành trên phụ nữ mang thai hoặc cho con bú. Chưa tiến hành nghiên cứu nào về độc tính của calci folinat pentahydrat với sinh sản trên động vật. Chưa có ) bằng chứng cho thấy acid folic gây ra các tác i dụng có hại khi sừ dụng trong thai kì. Chỉ nên / dùng methotrexat một cách hạn chê trong thai kì \ khi lợi ích của thuốc đối với người mẹ vượt trội 3 so vơi những nguy hịểm với thai nhi. Nếu methotrexat va cac thuốc đổi kháng folat được 5 dùng cho phụ nừ có thai và cho con bú, chưa có đủ han chê vê việc sử dụng calci folinat pentahydrat u đê làm giảm độc tính và trung hòa tác dụng cùa s các thuoc này.
  • 5-fluorouraeil thường bị chống chi định cho phụ nữ mang thai và cho con bú, ngay cả khi sử dụng phối hợp calci folinat pentahydrat cùng với 5-fIuorouracil.
  • Cần tham kháo thêm tóm tắt dặc tính sản phẩm cùa methotrexat, các thuốc đối kháng folat khác và các thuôc có chứa 5-fluorouracil.

Phụ nữ cho con hú: 

  • Chưa rõ calci folinat pentahydrat có được tiết vào sữa mẹ hay không. Có thê sứ dụng calci folinat pentahỵdrat trong thời kì cho con bú trong trường hợp cân thiêt tùy theo chi định điêu trị.

Ảnh hướng đến khá năng lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có bằng chứng cho thấy calci folinat pentahydrat ảnh hưởng đôn khá năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, các tác dụng không mong muốn nhự tiêu chảy, sốt, mat ngủ...đã được ghi nhận, cân thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn của thuốc Folinato 50mg

     Các tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo quỹ ước tân suất (rất hay gặp (> 1/10), hay gặp (> 1/100 đến < 1/10), ít gặp (> 1/1.000 đến < 1/100), hiếm gặp (> 1/10.000 đến < 1/1.000), rất hiếm gặp (< 1/10.000)) và theo hệ cơ quan:

Với cả 2 chỉ định điều trị:

  • Rối loan hệ miền dịch: Rất hiểm gập (< 1/10.000): Các phản ứng dị ứng như phản ứng phản vệ và mày đay.
  • Rối loạn tâm thần: Hiếm gặp (> 1/10.000 đến < 1/1.000): Mất ngù, kích đọng và trầm cảm khi dùng liều cao.
  • Rối loạn thần kinh: Hiếm gặp (> 1/10.000 đến < 1/1.000): Tăng tần suất cỡn động kinh (xem thêm mục Tương tác với các thuốc khác, các dạng tương tác khác).
  • Rối loạn toàn thân và phản ứng tại vị trí sử dụng: ít gặp (> 1/1.000 đến < 1/100): sốt đà được ghi nhận sau khi sừ dụng calci folinat pentahydrat dạng dung dịch tiêm.

Liêu pháp phổi hop với 5-florouracil:

  • Thông thường, độ an toàn của thuôc tùy thuộc vào chế độ điều trị bằng 5-fluorouracil đã áp dụng do tình trạng tăng độc tính gây ra bời 5-fluorouracil:

Chế đô hàng tháng:

  • Rối loạn tiêu hóa:
  • Rât hay găp (> 1/10): Nôn và buôn nôn.
  • Rối loan toàn thân và phản ứng tai vi trí sử dụng:
  • Rat hay gặp (> 1/10): Nhiễm độc niêm mạc (nghiêm trọng).
  • Không ghi nhận trình trạng tăng các độc tính khác cùa 5-fluorouracil (như độc tính trên thần kinh).

Chế dộ hàng tuần:

Rối loạn tiêu hóa:

  • Rất hay gặp (> 1/10): Tiêu chảy cùng với mức độ nhiễm độc cao hơn và mất nước khiễn bệnh nhân phái nhập viện hoặc thậm chí tử vong.
  • Thông báo cho hác sỹ bât kỳ tác dụng không mong muốn nào gặp phải trong quá trình dùng thuốc.

Xử trí khi bị quá liều thuốc Folinato 50mg

  • Chưa có dị tật nào được ghi nhận ở bệnh nhân sử dụng calci folinat pentahydrat ở liêu cao hơn đáng ke so với liều đề nghị. Tuy niên, sử dụng liều cao calci folinat pcntahydrat có thổ làm mai tác dụng điều trị của các thuốc đối kháng acid folie.
  • Nếu xảy ra tình trạng quá liều khi dùng phối hqrp 5-fluorouracil và calci folinat pentahydrat, cần tuân thù hướng dẫn xử trí quá liều 5-FU.

Tương tác thuốc

    Tương kị đã được ghi nhận giữa dạng calci folinat pentahydrat tiêm và các thuôc ticm droperidol, fluorouracil, foscamet và methotrexat.

Droperidol:

  • Droperidol 1,25 mg/0,5 ml cùng với calci folinat pentahydrat 5 mg/0,5 ml: Kết tủa ngay sau khi trộn lan trực tiếp trong bơm tiêm trong 5 phút ờ 25°c, sau đó ly tâm 8 phút.
  • Droperidol 2,5 mg/0,5 ml cùng với calci folinat pentahydrat 10 mg/0,5 mg: Ket tủa ngay khi các thuôc được tiêm kê tiêp nhau vào đoạn dây truyền dịch chừ Y mà không tráng rửa dây truyên dịch giữa các lân tiêm.

Fluorouracil:

  • Không được trộn lẫn calci folinat pentahydrat trong cùng một bộ dây truyên dịch với 5-fluorouracil do có thê gây kêt tủa. Fluorouracil 50 mg/ml cùng với calci folinat pentahydrat 20 mg/ml, có hoặc không kèm theo dung dịch dextrose 5% trong nước, tương kị nhau khi trộn lẫn ờ các tỉ lệ khác nhau và bảo quản ở 4°c, 23°c hoặc 32°c trong dụng cụ làm từ polyvinyl clorid. Foscarnet:
  • Foscamet 24 mg/ml cùng với calci folinat pentahydrat 20 mg/ml: Tạo dung dịch vàng đục.
  • Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Hạn dùng sau khi pha lại: 8 giờ ở nhiệt độ không quá 25°c hoặc bảo quản trong tủ lạnh (2°c 8°C) trong tối đa 24 giờ. Dung dịch thuốc không sừ dụng trong khoảng thời gian này cân loại bỏ.

Báo quản thuốc Folinato 50mg

  • Bảo quàn dưới 30°c, ở nơi khô ráo và thoáng mát.

Quy cách đóng gói thuốc Folinato 50mg

Hộp 1 lọ thuốc + 1 ống dung môi 5 ml.

Nhà sản xuất thuốc Folinato 50mg

  • Sản xuất tại Tây Ban Nha bởi: Laboratorios Normon, S.A. Ronda de Valdecarrizo, 6, 28760 Tres Cantos (Madrid) - Spain (Tây Ban Nha)

Câu hỏi thường gặp

Thuốc Folinato 50mg của Tây Ban Nha hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ