Fentanyl- Hameln 50mcg/ml (10ml) - Thuốc giảm đau, an thần hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:30

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17325-13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Fentanil
Xuất xứ:
Germany
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 ống 10ml
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Fentanyl - Hameln là thuốc gì?

  • Fentanyl - Hameln là thuốc giảm đau, gây mê được sử dụng trong việc giảm đau nhanh các cơn đau nghiêm trọng và an thần. Thuốc  Fentanyl - Hameln được dùng cho người lớn và trẻ em trên 10 tuổi.

Thành phần của thuốc Fentanyl - Hameln

  • 01 ống 10 ml dung dịch thuốc tiêm chứa Fentanyl citrate 0,785mg tương đương với Fentanyl 0,50mg.

Dạng bào chế thuốc Fentanyl - Hameln

  • Dung dịch tiêm

 Công dụng - chỉ định của thuốc Fentanyl - Hameln 

  • Chỉ định:

    • Giảm đau kiểu an thần và hỗ trợ an thần trong gây mê

    • Như là một thành phần giảm đau trong gây mê tổng quát có luồn ống khí quản và thông khí ở bệnh nhân.

    • Điều trị giảm đau ở phòng chăm sóc tích cực đối với các bệnh nhân được hỗ trợ thông khí.

  • Công dụng:

    • Fentanyl là thuốc giảm đau nhóm opioid, thuốc có cơ chế tác dụng chung trong nhóm opioid là tác động vào thụ thể muy-opioid có tác dụng chính là giảm đau rất mạnh va an thần tương tự như morphin nhưng mạnh hơn gấp 100 lần. Fentanyl ức chế phía trước bao synap và làm gián đoạn xung động cảm giác đau, nó làm tăng ngưỡng nhận cảm giác đau và giảm và mất các phản xạ với đau.

    • Khi sử dụng liều thấp thuốc có tác dụng an thần, với liều cao thuốc có tác dụng gây ngủ

Chống chỉ định của thuốc Fentanyl - Hameln

  •  Mẫn cảm với fentanyl, mẫn cảm với thuốc có các tác dụng tương tự như morphin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc

  • Suy hô hấp không có thông khí nhân tạo

  • Đang dùng kết hợp với các thuốc ức chế MAO hoặc trong vòng hai tuần sau khi ngưng sử dụng các thuốc ức chế MAO

  • Tăng áp lực nội sọ và chấn thương não

  • Giảm lưu lượng máu và giảm huyết áp

  • Nhược cơ nặng

  • Trẻ em dưới 2 tuổi

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Fentanyl - Hameln

  • Liều dùng:

    • Giảm đau kiểu an thần và hỗ trợ an thần trong gây mê

      • Để có tác dụng giảm đau kiểu an thần, người lớn thông thường cần liều khởi đầu từ 50 đến 100 microgram fentanyl (0,7-1,4 microgram/kg), được tiêm chậm qua đường tĩnh mạch kết hợp với một thuốc an thần (tốt nhất là Droperidol). Nếu cần thiết sử dụng thêm liều thứ hai từ 50 đến 100 microgram fentanyl (0,7-1,4 microgram/kg), có thể sử dụng sau liều khởi đầu khoảng 30 đến 45 phút.

      • Khi sử dụng hỗ trợ trong gây mê, người lớn nói chung đang được hỗ trợ thông khí cần liều khởi đầu từ 200 đến 600 microgram fentanyl (2,8-8,4 microgram/kg), tiêm chậm qua đường tĩnh mạch kết hợp với một thuốc an thần (tốt nhất là Droperidol). Liều lượng tùy thuộc vào mức độ thời gian kéo dài và nghiêm trọng của quy trình phẫu thuật và thuốc được sử dụng để gây mê tổng quát.

      • Để duy trì mê, các liều bổ sung từ 50 đến 100 microgram fentanyl (0,7-1,4 microgram/kg) có thể được sử dụng ngắt quãng từ 30 đến 45 phút. Khoảng cách và liều dùng thêm này phải được điều chỉnh theo tiến trình diễn biến của quá trình phẫu thuật.

    • Thành phần thuốc giảm đau trong gây mê tổng quát

      • Người lớn: Trong tiền mê: Nếu fentanyl được sử dụng như thành phần giảm đau trong gây mê tổng quát kết hợp với luồn ống và thông khí ở bệnh nhân, có thê sử dụng liều fentanyl khởi đầu từ 70 - 600 microgram (1 - 8,4 microgram/kg) ở người lớn như là thuốc phụ trợ đế gây mê tổng quát. Để duy trì giảm đau trong quá trình gây mê tổng quát có thể sử dụng liều fentanyl phụ trợ từ 25 - 100 microgram (0,35-1,4 microgram/kg) tiếp theo sau. Khoảng cách và liều lượng phải được điều chỉnh theo tiến trình diễn biến của quá trình phẫu thuật.

      • Ở trẻ em: Ở trẻ em từ 2 đến 12 tuổi, sử dụng liều đơn fentanyl từ 1-3 microgram/kg thể trọng để giảm đau, hay kết hợp với thuốc gây mê qua đường khí dung. Trong trường hợp chỉ sử dụng N2O kết hợp với fentanyl, liều khởi đầu từ 5 - 10 microgram fentanyl/kg thể trong. Để duy trì giảm đau trong gây mê tổng quát, có thể sử dụng các liều phụ trợ 1,25 microgram/kg fentanyl, tùy thuộc vào tiến trình phẫu thuật.

    • Giảm đau ở phòng chăm sóc tích cực

      • Để giảm đau cho các bệnh nhân được thông khí ở phòng chăm sóc tích cực, liều lượng fentanyl phải được điều chỉnh theo từng cá nhân, tùy thuộc vào tiến trình của cơn đau và tùy thuộc vào sự kết hợp thuốc.

      • Thông thường tiêm tĩnh mạch các liều khởi đầu từ 50 đến 100 microgram (0,7-1,4 microgram/kg), nhưng cũng có thể được thăm dò liều cao hơn nếu cần thiết.

      • Các liều tiêm được lặp lại sau liều khởi đầu, tổng liều lên đến 25 đến 125 microgram fentanyl mỗi giờ (0,35 - 1,8 microgram/kg/giờ).

    • Liều ở người lớn tuổi và bệnh nhân yếu sức

      • Nên giảm liều khởi đầu ở người lớn tuổi và bệnh nhân yếu sức. Phải xét đến tác dụng của liều khởi đầu nhằm xác định các liều bổ sung tiếp theo.

    • Liều ở bệnh nhân sử dụng thường xuyên các thuốc thuộc nhóm opioid

      • Đối với các bệnh nhân sử dụng thường xuyên các thuốc thuộc nhóm opioid hoặc có tiền sử lạm dụng các thuốc thuộc nhóm opioid, cần thiết phải tăng liều fentanyl.

    • Liều cho các bệnh nhân có các bệnh sau, liều lượng fentanyl dự kiến nên được thăm dò thật cẩn thận:

      • Giảm năng tuyến giáp mắt bù.

      • Bệnh phối, đặc biệt đối với các bệnh nhân bị giảm chức năng sống còn.

      • Nghiện rượu.

      • Suy giảm chức năng gan suy giảm chức năng thận.

      • Cần thận trọng khi sử dụng fentanyl cho các bệnh nhân suy giảm chức năng tuyến thượng thận, bị chứng phì đại tuyến tiền liệt, rối loạn chuyển hóa porphyrin và nhịp tim chậm.

      • Trong mọi trường hợp nói trên, ngoại trừ người nghiện rượu, có thể sẽ phải giảm liều. Ở người nghiện rượu, liều lượng có thể giảm hoặc tăng lên. Đối với các bệnh nhân này, khuyến cáo nên kéo dài thời gian theo dõi sau phẫu thuật.

  • Cách dùng:

    • Nên tiêm chậm Fentanyl (1-2 phút) qua đường tĩnh mạch (xem mục “Cảnh báo đặc biệt và thận trọng trong sử dụng”), thuốc được dùng kết hợp với thuốc an thần (tốt nhất là Droperidol) nếu thích hợp.

    • Trong gây mê, thời gian sử dụng tùy thuộc vào tiến trình về thời gian của quy trình phẫu thuật. Để giảm đau ở các bệnh nhân được chăm sóc tích cực, bác sĩ cần phải xác định thời gian sử dụng tùy thuộc vào cường độ và tiến trình về thời gian của cơn đau.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Fentanyl - Hameln

  • Trong sử dụng Fentanyl sử dụng qua đường tĩnh mạch phải được sử dụng bởi bác sĩ gây mê đã được huấn luyện và thực hiện tại bệnh viện hoặc các địa điểm khác có trang thiết bị về luồn ống và hỗ trợ thông khí. Thường xuyên theo dõi kiểm tra các chức năng liên quan đến sự sống của bệnh nhân. Điều này cũng áp dụng cho thời kỳ hậu phẫu. Fentanyl tùy thuộc vào liều sử dụng có tác dụng làm suy giảm mạnh hô hấp, điều này có thể kéo dài ở người lớn tuổi. Ở trẻ sơ sinh, có thể xảy ra việc suy giảm hô hấp ngao với các liều nhỏ. Nói chung, nguy cơ suy hô hấp chậm phải được xét đến. Trong trường hợp cấp cứu, cần có sẵn các thiết bị cũng như các thuốc phù hợp. Trong những trường hợp cá biệt, bệnh nhân động kinh sau khi sử dụng liều cao và tiêm nhanh (19-36 microgram/kg) trong khoảng thời gian từ 2 đến 5 phút, hoạt động điện về động kinh đã được ghi nhận trên biểu đồ điện vỏ não ngay cả ở những vùng não khỏe mạnh. Tác động trên vị trí ở biểu đồ điện vỏ não trong khi phẫu thuật sau khi sử dụng fentanyl ở liều thấp cho đến nay chưa được biết đến. Cứng cơ có thể xảy ra và cũng có thể dẫn đến suy hô hấp. Có thể làm giảm tác động của sự co cứng này bằng cách tiêm chậm qua đường tĩnh mạch phản ứng này có thể được điều trị bằng thông khí có kiểm soát và khi cần thiết có thế sử dụng thuốc giãn cơ. Không xảy ra các phản ứng động kinh rung giật cơ.

  • Sau khi sử dụng fentanyl, có sự gia tăng áp suất ống mật và một vài trường hợp riêng lẻ có sự co giật ở cơ thắt Sphincter và cơ thắt Oddi. Cần phải lưu ý đến điều này trong quá trình giải phẫu ống mật và giảm đau ở bệnh nhân được chăm sóc tích cực.

  • Cũng như các thuốc thuộc nhóm opioid khác, fentanyl có thể có tác dụng ức chế nhu động ruột. Cần phải lưu ý điểm này khi sử dụng giảm đau ở bệnh nhân được chăm sóc tích cực bị viêm ruột hoặc có các bệnh tắc nghẽn đường ruột. Nhịp tim chậm và suy tim tâm thu có thế xảy ra khi bệnh nhân không nhận đủ liều thuốc kháng muscarin hoặc khi kết hợp fentanyl với thuốc giãn cơ không khử cực. Điều trị triệu chứng nhịp tim chậm bằng atropin. Các thuốc thuộc nhóm opioid có thể gây giảm huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân giảm lưu lượng máu và ở bệnh nhân suy tim mất bù. Phải tiêm chậm nhằm tránh suy tim mạch.

  • Cần áp dụng các biện pháp phù hợp để ổn định huyết áp.

  • Tiêm nhanh fentanyl không được khuyến cáo.

  • Cần thận điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan vì có nhiều khả năng bị rối loạn chuyển hóa. Cẩn thận kiểm tra các triệu chứng ngộ độc fentanyl ở những bệnh nhân bị suy thận. Thể tích phân bố của fentanyl có thể bị thay đổi, điều này có thể ảnh hưởng đến nồng độ của thuốc trong huyết thanh. Khi sử dụng fentanyl kết hợp với droperidol, người sử dụng phải hiểu rõ các tính chất đặc trưng và các tác dụng không mong muốn của cả hai loại thuốc này.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:

    • Chưa có đầy đủ các số liệu lâm sàng để đánh giá hết các rủi ro khi sử dụng fentanyl trong lúc mang thai. Vì lý do này không nên sử dụng fentanyl trong thời gian mang thai.

    • Khuyến cáo không nên sử dụng fentanyl trong khi sinh, vì fentanyl đi qua nhau thai và có thể gây ra chứng suy hô hấp ở trẻ sơ sinh. Trong sản khoa, chỉ có thể sử dụng fentanyl qua đường tĩnh mạch sau khi đã buộc chặt dây rốn. Tỉ lệ thuốc đi qua nhau thai tương đương 0,44 (1,00 : 2,27) (bào thai : người mẹ)

  • Fentanyl đi vào sữa mẹ. Sau khi sử dụng fentanyl không cho con bú sữa mẹ ít nhất là 24 giờ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Sử dụng fentanyl có thể làm giảm mức độ phản xạ và sự tập trung. Khi thực hiện các công việc đòi hỏi sự tập trung như lái xe hoặc vận hành máy móc có thể bị ảnh hưởng trong một khoảng thời gian rất dài sau khi sử dụng fentanyl. Bệnh nhân cần có người nhà đi theo trên đường về nhà sau khi xuất viện và được khuyến cáo không dùng thức uống có cồn.

Tác dụng phụ của thuốc Fentanyl - Hameln

  • Rối loạn hệ miễn dịch:

    • Hiếm: Quá mẫn.

  • Rối loạn tâm thần:

    • Rất hiếm: Việc sử dụng fentanyl trong thời gian dài có thể làm phát triển sự dung nạp. Không thể loại trừ sự phát triển lệ thuộc vào thuốc.

  • Rối loạn hệ thần kinh:

    • Rất thường xuyên: An thần

    • Thường xuyên: chóng mặt, sảng khoái, buồn nôn, nôn mửa

    • Hiếm: Cơn động kinh não. Sau những lần truyền dịch fentanyl trong thời gian dài ở trẻ em có nhiễu loạn trong cử động, gia tăng sự nhạy cảm.

  • Rối loạn thị giác:

    • Hiểm: Co đồng tử, nhiễu loạn thị giác.

  • Rối loạn tim:

    • Thường xuyên: Chậm nhịp tim.

    • Rất hiểm: Ngừng tim.

    • Thường xuyên: Giảm huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân giảm lưu lượng máu

    • Nhiễu loạn điều tiết trong tư thế đứng.

  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:

    • Rất thường xuyên: Suy hô hấp Tùy thuộc vào liều, fentanyl gây suy hô hấp cho đến ngạt thở thông thường chỉ kéo dài trong vòng ít phút ở liều thấp, nhưng kéo dài nhiều giờ ở liều cao. Tác dụng suy hô hấp có thể kéo dài hơn tác dụng giảm đau và có thể tái xuất hiện ở thời kỳ hậu phẫu. Vì thế bắt buộc phải theo dõi kiểm tra trong suốt thời kỳ hậu phẫu.

    • Thường xuyên: Cứng ngực, có khả năng do hậu quả của việc thông khí bị tổn hại.

    • Hiếm: Co thắt thanh quản.

    • Rất hiểm: Phù phổi, co thắt phế quản.

  • Rối loạn đường tiêu hóa:

    • Hiếm: Táo bón, nấc cụt.

  • Rối loạn gan mật:

    • Co thắt cơ thắt Oddi

    • Rối loạn mô da và hạ bì:

    • Ngứa, mày đay.

  • Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương:

    • Thường xuyên: Cứng cơ, động động tác giật rung cơ.

    • Rối loạn thận, tiết niệu.

    • Hiếm: Tăng trương lực cơ ở niệu quản, bí tiểu đặc biệt ở các bệnh nhân bị phì đại tuyến tiền liệt.

    • Rối loạn toàn thân và tại chỗ tiêm truyền.

    • Hiếm: Triệu chứng ngưng thuốc, đổ mồ hôi.

Tương tác thuốc Fentanyl - Hameln

  • Không được pha loãng thuốc này với các dung dịch 

  • Khi có pha trộn với các thuốc khác, phải kiểm tra sự tương thích trước khi sử dụng. Đã có báo cáo xảy ra tương kỵ vật lý giữa Fentanyl citrate với pentobarbital natri, methohexital natri, thiopental natri va nafcilline.

Quên liều và cách xử trí

  • Có thể uống ngay sau 1-2 h khi quên. Không uống liều gấp đôi cho liều trước.

Quá liều và cách xử trí

  • Giảm thông khí nên được điều trị bằng cách sử dụng oxi và bệnh nhân nên được thông khí. Suy hô hấp nên được điều trị bằng cách sử dụng thuốc đối kháng với các thuốc thuộc nhóm Opioid. Nếu không thấy có tác dụng, có thể phải lặp lại liều mỗi 2 đến 3 phút cho đến khi khắc phục được triệu chứng suy hô hấp hoặc đến khi bệnh nhân hồi tỉnh. Vì tác dụng gây suy hô hấp của Fentanyl có thể kéo dài hơn các tác dụng đối kháng, nên sử dụng lặp lại các liều Naloxone phù hợp.

  • Suy giảm hô hấp do co cứng cơ có thể khắc phục bằng cách cho dùng thuốc giãn cơ. Bệnh nhân nên được theo đối kiểm tra cẩn thận. Phải đảm bảo nhiệt độ toàn thân bình thường và thể tích dịch được cân bằng. Trong trường hợp giảm huyết áp trầm trọng và dai dẳng, giảm lưu lượng máu phải được lưu ý và có thể khắc phục bằng liệu pháp truyền dịch.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  •  Hộp 10 ống 10ml

Nhà sản xuất

  • Hameln Pharmaceutical GmbH

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Fentanyl- Hameln 50mcg/ml (10ml) - Thuốc giảm đau, an thần hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ