Fadolce - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Dopharma

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:28

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-20466-14
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefamandol nafat tương đương với 1g cefamandol
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 lọ x 1g
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Fadolce là thuốc gì?

  • Fadolce là thuốc điều trị các nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn hô hấp,nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn xương khớp. Fadolce là thuốc được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2.

Thành phần của thuốc Fadolce

  • Cefamandol nafat tương đương với 1g cefamandol.

Dạng bào chế

  • Bột pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Fadolce

  • Cefamandol dùng để điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi) gây ra bởi Haemophilus infiuenzae, Klebsiella, Proteus mirabilis,
  • Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae, nhiém khuẩn đường tiết niệu, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn xương và khớp. Cefamandol dùng để điều trị các bệnh nhiễm hỗn hợp khuẩn hiếu khí và kỵ khí trong phụ khoa, đường hô hấp dưới hoặc da và cấu trúc da.
  • Thuốc dùng để dự phòng nhiễm khuẩn trước và sau khi mổ.

Chống chỉ định của thuốc Fadolce

  • Quá mẫn véi khang sinh nhém cephalosporin.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Fadolce

  • Liều dùng:
    • Liều cefamandol nafat được tính theo cefamandol base: liều tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch giống nhau.
    • Người lớn: Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm (từ 3 - 5 phút) hoặc truyền ngắt quãng hay liên tục với liều 0,5 đến 2g, 4 - 8 giờ/lần, tùy theo bệnh nặng hoặc nhẹ.
    • Trẻ em: 50 - 100mg/kg/ngày chia nhiều lần (liều tối đa 150mg/kg/ngày).
    • Đối với người suy thận phải giảm liều.
    • Để dự phòng nhiễm khuẩn trong khi mổ: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều 1 - 2g, trước khi mổ 0,5 - 1 giờ, sau đó tiêm 1g hoặc 2g cứ 6 giờ/lần, trong vòng 24 - 48 giờ. Đối với người ghép các bộ phận giả, tiếp tục sử dụng cefamandol  cho đến 72 giờ.
  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng để tiêm truyền.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Fadolce

  • Có dị ứng chéo một phần (6 - 10%) giữa các khang sinh beta lactam bao gồm penicilin, cephalosporin, Tivà carbapenem. Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefamandol, phải kiểm tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. Phải tránh dùng cefamandol cho người bệnh có phản ứng quá mẫn cảm tức thì với
  • Penicilin và phải dùng thuốc thận trọng cho người bệnh đã có phản ứng muộn với penicilin hoặc thuốc khác.
  • Phải dùng cephalosporin thận trọng ở người bệnh có tiền sử bệnh ở đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng. Khi dùng cephalosporin có thể bị viêm đại tràng giả.

Sử dụng thuốc Fadolce cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Chỉ dùng những thuốc này trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.
  • Thời kỳ cho con bú: Cefamandol bài tiết với nồng độ thấp qua sữa mẹ như các cephalosporin khác. Thuốc này phải dùng thận trọng cho người đang cho con bú.

Sử dụng thuốc Fadolce cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo.

Tác dụng phụ của thuốc Fadolce

  • Thường gặp, ADR>1/100:
    • Tim mạch: Viêm tĩnh mạch huyết khối khi tiêm vào tính mạch ngoại biên.
    • Toàn thân: Các phản ứng đau và viêm khi tiêm bắp, các phản ứng quá mẫn.
  • Ít gặp, 1⁄1000<ADR< 1/100:
    • Thần kinh trung ương: Độc hại thần kinh, dị ứng cephalosporin (phản vệ).
    • Máu: Thiếu máu tan huyết miễn dịch, giảm bạch cầu trung tính đến mất bạch cầu hạt, tan máu và chảy máu lâm sàng do rối loạn đông máu và chức năng tiểu cầu.
    • Gan: Tang nhe transaminase va phosphatase kiểm trong huyếtthanh.
    • Thận:Viêm thận kẽ cấp tính.
  • Hiếm gặp, ADR<1/1000:
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, Ïa chảy. Nếu dùng dài ngày có thể viêm đại tràng màng giả.
    • Thận: Suy thận, đặc biệt suy yếu chức năng thận trong thời gian điều trị.
    • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Khi tiêm cefamandol sau khi uống rượu hoặc tiêm tĩnh mạch các dung dịch chứa alcol có thể xảy ra các triệu chứng như: co cứng bụng hoặc dạ dày, buồn nôn, nôn, đau đầu, hạ huyết áp, đánh trống ngực, thở nông, tim đập nhanh, vã mồ hôi, hoặc đỏ bừng mặt. Do đó, cần khuyên bệnh nhân không uống rượu, không dùng các thuốc có chứa rượu hoặc tiêm fĩnh mạch các dung dịch có rượu trong khi đang dùng cefamandol và trong nhiều ngày sau khi dừng thuốc.
  • Probenecid làm giảm bài tiết cefamandol ở ống thận, do đó làm tăng và kéo dài nồng độ cefamandol trong huyết thanh, kéo dài nửa đời thải trừ và tăng nguy cơ độc tính.
  • Dùng đồng thời các thuốc tan huyết khối với cefamandol có thể làm tăng nguy cơ chảy máu nặng, vì vậy không nên dùng.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bì.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 lọ x1g.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Fadolce - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Dopharma hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ