FADITAC (viên) - Thuốc điều trị loét dạ dày, tá tràng của Pymepharco

200,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-08 14:43:25

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-13980-11
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Famotidin 40mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

FADITAC là thuốc gì?

  • Faditac thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa. Với thành phần chính là Famotidin 40mg, Faditac được chỉ định điều trị loét dạ dày-tá tràng, bệnh trào ngược dạ dày - thực quản. 

Thành phần của thuốc FADITAC

  • Famotidin 40 mg. 
  • Tá dược: Lactose monohydrat, microcrystalline cellulose, povidon, tinh bột tiền geletin hoá, natristearylfumarat, colloidalsilicon dioxid, acid stearic, hypromellose, PEG 400, PEG 6000, talc, titan dioxid, oxit sắt đỏ.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của thuốc FADITAC

  • Faditac được chỉ định điều trị:
  • Loét dạ dày, tá tràng.
  • Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
  • Bệnh lý tăng tiết dịch đường tiêu hoá như hội chứng Zollinger-Ellison, đa u tuyến nội tiết.

Chống chỉ định khi dùng thuốc FADITAC

  • Quá mẫn với thành phần của thuốc.
  • Trẻ em.

Liều dùng - Cách dùng thuốc FADITAC

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Loét dạ dày và tá tràng: 40 mg/lần/ngày trước khi đi ngủ hoặc 20 mg/lần x 2 lần/ngày (vào buổi sáng và tối). Thời gian điều trị là 4-8 tuần.
    • Dự phòng tái phát, uống 20 mg trước khi đi ngủ.
    • Trào ngược dạ dày – thực quản: 20 mg/lần x 2 lần/ngày(vào buổi sáng và tối) trong 6 tuần, nếu có thêm viêm thực quản uống 20 mg – 40 mg/lần x 2 lần/ngày và kéo dài 12 tuần.
    • Các bệnh lý tăng tiết dịch vị (hội chứng Zollinger – Ellison, đa u tuyến nội tiết): 20 mg mỗi 6 giờ, điều chỉnh liều dùng khi cần và tiếp tục điều trị lâu dài theo chỉ định lâm sàng. Có thể nâng liều tới 160 mg/lần cách 6 giờ cho một số người có hội chứng Zollinger -Ellison nặng.
    • Người bệnh suy thận nặng: Người bệnh có hệ số thanh thải Creatinin dưới 10 ml/phút, liều dùng cẩn giảm xuống 20 mg uống vào giờ đi ngủ hoặc khoảng cách dùng thuốc phải kéo dài tới 36 – 48 giờ theo đáp ứng lâm sàng.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc FADITAC

  • Trước khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị loét dạ dày, nên loại trừ khả năng bị ác tính do famotidin có thể che lấp dấu triệu chứng và làm trì hoãn việc chẩn đoán.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Tác dụng phụ của thuốc FADITAC

  • Thường gặp: Nhức đầu, chóng mặt. Táo bón, tiêu chảy.
  • Ít gặp: sốt mệt mỏi, suy nhược, loạn nhịp. Vàng da ứ mật, enzym gan bất thường, buồn nôn, nôn, chán ăn, khó chịu ở bụng, khô miệng. Phản ứng quá mẫn: choáng phản vệ, phù mạch, phù mắt, phù mạch, mày đay, phát ban, xung huyết kết mạc. Cơ xương: đau cơ xương, gồm chuột rút, đau khớp. Thần kinh: co giật toàn thân, rối loạn tâm thần như ảo giác, lú lẫn, kích động, trầm cảm, lo âu, suy giảm tình dục, dị cảm, mất ngủ, ngủ gà. Hô hấp: co thắt phế quản. Giác quan: mất vị giác, ù tai.
  • Hiếm gặp: Blốc nhĩ thít, đánh trống ngực, giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu toàn thể, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, hoại tử da nhiễm độc, rụng tóc, trứng cá, ngứa, khô da, đỏ ửng, Tác dụng khác: liệt dương, vú to ở đàn ông.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Nghiên cứu ở động vật cho thấy không có hại đến thai. Nhưng không phải luôn luôn giống như ở người, thuốc chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần.
  • Thời kỳ cho con bú: Famotidin có bài tiết qua sữa mẹ. Người mẹ nên ngưng cho con bú trong thời kỳ dùng thuốc hoặc ngừng dùng thuốc.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Hiện không có dữ liệu nào về tác động của famotidin lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc   

  • Thức ăn làm tăng nhẹ và thuốc kháng acid làm giảm nhẹ sinh khả dụng của famotidin nhưng các tác dụng này không ảnh hưởng quan trọng đến tác dụng lâm sàng. Famotidin còn có thể phối hợp với thuốc kháng acid.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Chưa gặp quá liều cấp. Ở người bệnh tăng tiết dịch vị bệnh lý đã uống tới 800 mg famotidin /ngày cũng chưa thấy xảy ra các biểu ngộ độc nặng.
  • Điều trị: biện pháp thông thường là loại chưa hấp thu càng nhanh càng tốt khỏi đường ruột. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ cần tiến hành ngay. Giám sát lâm sàng.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Pymepharco.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

FADITAC (viên) - Thuốc điều trị loét dạ dày, tá tràng của Pymepharco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ