FABAFIXIM 400 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của Pharbaco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:20

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-15805-11
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefixim 400mg/ viên -
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 5 viên nén dài bao phim
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Fabafixim 400 là sản phẩm gì?

  • Fabafixim 400 là sản phẩm được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng nhạy cảm E.coli hoặc Proteus mirabilis và một số giới hạn trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các trực khuẩn Gram âm khác như Citrobacter spp., Enterobacter spp., Klebsiella spp., Proteus spp.

Thành phần của Fabafixim 400

  • Dược chất: Cefixim (dưới dạng Cefixim trihydrat) 400 mg
  • Tá dược: Tinh bột sắn, Lactose 200 mesh, Croscarmellose natri, Talc, Magnesi stearat, HPMC 15cps, Titan dioxyd, PEG 6000 vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế

  • Viên nén dài bao phim.

Công dụng - Chỉ định của Fabafixim 400

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng nhạy cảm E.coli hoặc Proteus mirabilis và một số giới hạn trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các trực khuẩn Gram âm khác như Citrobacter spp., Enterobacter spp., Klebsiella spp., Proteus spp.
  • Một số trường hợp viêm thận-bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các Enterobacteriaceae nhạy cảm.
  • Viêm tai giữa do Haemophilus influenzae (kể cả các chủng tiết penicilinase), Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng tiết penicilinase), Streptococcus pyogenes.
  • Viêm họng và amidan do Streptococcus pyogenes.
  • Viêm phế quản cấp và mạn do Streptococcus pneumonia, hoặc Haemophilus influenzae, hoặc Moraxella catarrhalis.
  • Viêm phổi nhẹ đến vừa, kể cả viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
  • Bệnh lậu chưa có biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng tiết penicilinase); bệnh thương hàn do Salmonella typhi (kể cả chủng đa kháng thuốc); bệnh lỵ do Shigella nhạy cảm (kể cả các chủng kháng ampicilin)..

Cách dùng - Liều dùng của Fabafixim 400

  • Cách dùng:
    • Dùng đường uống.
    • Thuốc có thể nhai, bẻ, nghiền, không liên quan đến thức ăn
  •  Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Liều thường dùng ở người lớn 400 mg/ngày có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.
      • Để điều trị lậu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả những chủng tiết penicilinase): dùng liều 400 mg (một lần duy nhất, phối hợp thêm với một kháng sinh có hiệu quả đối với Chlamydia có khả năng bị nhiễm cùng). Liều cao hơn (800 mg/lần) cũng đã được dùng để điều trị bệnh lậu.
      • Với người lớn bị bệnh lậu lan tỏa, điều trị khởi đầu bằng tiêm ceftriaxon, cefotaxim, ceftizoxim hoặc spectinomycin và sau khi bệnh đã bắt đầu được cải thiện thì tiếp tục điều trị thêm như khởi đầu trong vòng 24 - 48 giờ, sau đó đổi sang uống cefixim, liều 400 mg/lần, uống 2 lần/ngày và trong tối thiểu 1 tuần.
      • Khi có suy thận cần điều chỉnh liều cho phù hợp.
    • Trẻ em:
      • Trẻ em trên 12 tuổi hoặc cân nặng trên 50 kg dùng liều như người lớn.
      • Trẻ em trên 6 tháng tuổi đến 12 tuổi có thể dùng liều 8 mg/kg/ngày dạng hỗn dịch, có thể dùng 1 lần trong ngày hoặc chia 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ. Chưa xác minh được tính an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi.
      • Điều trị lậu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae cho trẻ em 8 tuổi hoặc lớn hơn với cân nặng bằng hoặc trên 45 kg: Dùng liều 400 mg (một lần duy nhất), phối hợp thêm với một kháng sinh có hiệu quả đối với Chlamydia do có khả năng bị nhiễm cùng lúc.
      • Bệnh thương hàn: Trẻ em 6 tháng đến 16 tuổi dùng liều 5 - 10 mg/kg, hai lần/ngày, trong 14 ngày; nếu chỉ dùng thuốc trong 7 ngày, tỷ lệ cao không khỏi bệnh hoặc tái phát đã được báo cáo.

Chống chỉ định của Fabafixim 400

  • Người bệnh có tiền sử quá mẫn với cefixim hoặc các kháng sinh nhóm cephalosporin khác.
  • Người có tiền sử sốc phản vệ do penicilin hoặc dị ứng với các thành phần khác của chế phẩm thuốc..

Lưu ý khi sử dụng Fabafixim 400

  • Đã có báo cáo về những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng trên da như hoại tử da, hội chứng Stevens-Johnson, phát ban da do thuốc với bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân (DRESS) ở một số bệnh nhân dùng cefixim. Nên ngừng dùng thuốc và đưa ra cách xử trí và/hoặc điều trị thích họp.
  • Đã có những mô tả về các trường họp thiếu máu tan máu, bao gôm cả những trường họp từ vong do dùng các cephalosporin. Ngoài ra, cũng đã có báo cáo vê sự tái phát bệnh xảy ra sau khi dùng lại các cephalosporin ở bệnh nhân có tiên sử dùng thuôc (bao gôm cả cefixim) – liên quan đến bệnh thiếu máu tan máu.
  • Do thuốc có chứa aspartam (mỗi viên chứa 4 mg aspartam) nên thận trọng khi dùng cho người bệnh phenylceton niệu.
  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefixim cần điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh đối với penicilin và các cephalosporin khác do ôó sự quá mẫn chéo giữa các kháng sinh nhóm beta-lactam, bao gồm: penicilin, cephalosporin và cephamycin.
  • Cần thận trọng khi dùng Cefixim ở người có tiền sử bệnh đường tiêu hoá và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài, vì có thể có nguy cơ làm phát triển quá mức các vi khuẩn kháng thuốc, đặc biệt là Clostridium difficile ở ruột làm ỉa chảy nặng, cần phải ngừng thuốc và điều trị bằng các kháng sinh khác (metronidazol, vancomycin …). Ngoài ra, ỉa chảy trong 1-2 ngàỵ đầu chủ yếu là do thuốc, nếu nhẹ không cần ngừng thuốc. Cefixim còn làm thay đổi vi khuẩn chí ở ruột.
  • Liều và/hoặc số lần đưa thuốc cần phải giảm ở những người bệnh suy thận, bao gồm cả những người bệnh đang lọc máu ngoài thận do nồng độ Cefixim trong huyết tương ở người bệnh suy thận cao hơn và kéo dài hơn so với những người bệnh có chức năng thận bình thường.
  • Đối vói trẻ dưới 6 tháng tuổi, cho đến nay chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực của cefixim.
  • Đối với người cao tuổi: Nhìn chung không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy giảm chức năng thận (độ thanh thải Creatinin < 60 ml/phút).

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Chưa có dữ liệu đầy đủ nghiên cứu về sử dụng Cefixim ở phụ nữ mang thai, trong lúc chuyển dạ và đẻ, vì vậy chi sử dụng Cefixim cho những trường họp này khi thật cần thiết
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Chưa khẳng định chắc chắn Cefixim có được phân bố vào sữa ở phụ nữ cho con bú hay không. Vì vậy, Cefixim nên sử dụng cho phụ nữ cho con bú một cách thận trọng, có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc..

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Hiện chưa có thông tin nào về ảnh hưởng khi sử dụng thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Fabafixim 400

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Tiêu hoa : Có thể tới 30% người lớn dùng thuốc bị rối loạn tiêu hoá, khoảng 20% biểu hiện nhẹ, 5-9% biểu hiện vừa và 2-3% ở mức độ nặng. Triệu chứng hay gặp là ỉa chảy và phân nát (27%), đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng. Rôi loạn tiêu hoá thường xảy ra ngay trong 1-2 ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuôc điêu trị triệu chứng, hiếm khi phải ngừng thuốc.
    • Hệ thần kinh : Đau đầu (3-16%), chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi.
    • Quá mẫn (7%) : Ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.
  • It gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Tiêu hoá: ỉa chảy nặng do Clostridium dijficile và viêm đại tràng giả mạc.
    • Toàn thân: Phản vệ, phù mạch, hội chúng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
    • Huyết học: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua; giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.
    • Gan: Viêm gan và vàng da; tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin và LDH.
    • Thận: Suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết và nồng độ Creatinin huyết tương tạm thời.
    • Trường hợp khác: Viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Huyết học : Thòi gian prothrombin kéo dài.
    • Toàn thân : Co giật..

Tương tác thuốc

  • Probenecid làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của Cefixim, giảm độ thanh thải của thận và thồ? tích phân bố của thuốc.
  • Các thuốc chống đông như warfarin khi dùng cùng Cefixim làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc không kèm theo chảy máu.
  • Carbamazepin uống cùng Cefixim làm tăng nông độ Carbamazepin trong huyêt tương. Nifedipin khi uống cùng Cefixim làm tăng sinh khả dụng của Cefixim biêu hiện băng tăng nồng độ đỉnh và AUC.
  • Đã xảy ra phản ứng dương tính giả của glucose ở đường niệu khi dùng dung dịch thử của Benedict hoặc Fehling hoặc thuốc thử đồng sulphat dạng viên nén, nhưng không xảy ra với các thử nghiệm dựa trên phản úng enzym glucose oxidase.
  • Đã có báo cáo về phép thử Coombs trực tiếp dương tính giả trong suôt quá trình điêu trị với các cephalosporin, do đó phải thừa nhận là phản úng Coombs dương tính có thê xảy ra do thuốc..

Xử lý khi quên liều

  • Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Khi quá liều Cefixim có thể có triệu chứng co giật. Do không có thuốc điều trị đặc hiệu chủ yếu điều trị triệu chứng. Khi có triệu chứng quá liều, phải ngừng thuốc ngay và xử trí như sau : Rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. Do thuốc không loại được bằng thẩm phân máu nên không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh nhiệt độ cao và ánh nắng mặt trời.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ x 5 viên nén dài bao phim.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

FABAFIXIM 400 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của Pharbaco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ