Exforge HCT 5mg/160mg/12.5mg Novartis - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả

550,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:43

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19289-15
Hoạt chất:
Amlodipin (dưới dạng amlodipin besilate) + Valsartan + Hydrochlorothiazide
Xuất xứ:
Tây Ban Nha
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 4 vỉ x 7 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Exforge HCT 5mg/160mg/12.5mg Novartis là gì?

  • Exforge HCT 5mg/160mg/12.5mg Novartis là thuốc được sản xuất bởi Novartis Farmaceutica S.A (Spain), với thành phần chính Amlodipin (dưới dạng amlodipin besilate) kết hợp Valsartan và Hydrochlorothiazide có tác dụng điều trị tăng huyết áp vô căn, nhờ vậy giúp người bệnh sớm ổn định và kiểm soát huyết áp.

Thành phần của Exforge HCT 5mg/160mg/12.5mg Novartis

  • Amlodipin (dưới dạng amlodipin besilate) 5mg
  •  Valsartan 160mg
  • Hydrochlorothiazide 12,5mg

Dạng bào chế                     

  • Viên nén.

Tăng huyết áp là gì?

  • Tăng huyết áp được xác định là khi có huyết áp tâm thu từ 140 mmHg trở lên và/hoặc huyết áp tâm trương từ 90 mmHg trở lên. Tăng huyết áp là nguyên nhân hàng đầu gây tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim, suy tim, suy thận... hậu quả khiến người bệnh bị liệt, tàn phế hoặc mất sức lao động..

Công dụng và chỉ định của Exforge HCT 5mg/160mg/12.5mg Novartis

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn.
  • Sự phối hợp thuốc liều cố định này không được chỉ định để điều trị khởi đầu tăng huyết áp

Cách dùng - Liều dùng của Exforge HCT 5mg/160mg/12.5mg Novartis

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Liều dùng được khuyến cáo là 1 viên/ngày 
    • Bệnh nhân có huyết áp không được kiểm soát đầy đủ khi dùng trị liệu kép của hai trong ba nhóm thuốc chẹn kênh calci, ức chế men chuyển angiotensin, lợi tiểu thiazid thì có thể chuyển trực tiếp sang điều trị phối hợp bằng Exforge HCT.
    • Để thuận tiện, những bệnh nhân đang dùng valsartan, amlodipin và HCTZ có thể chuyển từ dạng viên riêng rẽ sang Exforge HCT chứa cùng liều của các thành phần này. Bệnh nhân có các phản ứng phụ làm hạn chế liều dùng của bất kỳ sự kết hợp kép các thành phần của Exforge HCT có thể chuyển sang Exforge HCT chứa một liều thấp hơn của thành phần đó để đạt được sự giảm huyết áp tương tự.
    • Có thể tăng liều sau 2 tuần. Tác dụng chống tăng huyết áp tối đa của Exforge HCT đạt được trọng vòng 2 tuần sau khi thay đổi liều. Liều tối đa của Exforge HCT được khuyến cáo là 10/320/25 mg.
    • Người cao tuôi: Không cần điều chỉnh liều khởi đầu đối với bệnh nhân cao tuổi từ 65 tuổi trở lên. Nên xem xét bắt đầu với liều thấp nhất hiện có của amlodipin. Hàm lượng nhỏ nhất của Exforge HCT chứa 5 mg amlodipin. 

Chống chỉ định của Exforge HCT 5mg/160mg/12.5mg Novartis

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần của thuốc.
  • Phụ nữ có thai.
  • Suy gan nặng, xơ gan mật và ứ mật.
  • Vô niệu, suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinine < 30 ml/phút).
  • Hạ kali huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết kéo dài, và triệu chứng tăng acid uric huyết.

Lưu ý khi sử dụng Exforge HCT 5mg/160mg/12.5mg Novartis

Những thay đổi chất điện giải trong huyết thanh:

  • Phải cẩn thận khi dùng thuốc kết hợp với chất bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, muối thay thế có chứa kali, hoặc các thuốc làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh (heparin...). Hạ kali huyết được báo cáo trong trường hợp dùng thuốc lợi tiểu thiazide. Khuyến cáo nên kiểm tra thường xuyên nồng độ kali trong huyết thanh. Điều trị thuốc lợi tiểu thiazide có liên quan tới hạ natri và clo huyết. Thiazide làm tăng bài tiết magie qua nước tiểu và có thể dẫn tới hạ magie huyết.

Bệnh nhân mất muối và/hoặc mất thể tích:

  • Những trường hợp mất muối và/hoặc mất thể tích nặng do dùng liều cao thuốc lợi tiểu, triệu chứng hạ huyết áp có thể gặp ở một ca đặc biệt sau khi bắt đầu điều trị. Phải bù đủ muối và dịch trước khi tiến hành điều trị bằng thuốc.
  • Nếu hạ huyết áp xảy ra, phải đặt bệnh nhân nằm ngửa, trong trường hợp cần thiết phải truyền nước muối sinh lý. Tiếp tục điều trị khi huyết áp ổn định.

Hẹp động mạch thận:

  • Bệnh nhân hẹp động mạch thận một hoặc hai bên hoặc hẹp trên bệnh nhân chỉ có một thận, tính an toàn về sử dụng thuốc chưa được xác định.

Suy thận:

  • Không cần điều chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận (hệ số thanh thải creatinine > 30 ml/phút).

Suy gan:

  • Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa do nguyên nhân ngoài mật không kèm ứ mật. Tuy nhiên, thuốc phải được dùng cẩn thận. Bệnh lý về gan không làm thay đổi đáng kể dược động học của hydrochlorothiazide.

Lupus ban đỏ hệ thống:

  • Đã có những báo cáo về thuốc lợi tiểu thiazide làm nặng hoặc kích hoạt bệnh lupus ban đỏ hệ thống.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Giống như các thuốc chống tăng huyết áp khác, phải cẩn thận khi lái xe hay vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Exforge HCT 5mg/160mg/12.5mg Novartis

  • Ðau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, nhiễm trùng hô hấp trên, ho, đau lưng, tiêu chảy.
  • Các tác dụng phụ khác có tỷ lệ dưới 1% bao gồm đau bụng, thay đổi thị lực, lo lắng, đau khớp, viêm khớp, viêm phế quản, khó tiêu, khó thở, liệt dương, mất ngủ, chuột rút, đái dắt, nhịp tim nhanh, ban, bong gân và căng cơ, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng do vi rút, phù, suy nhược, chóng mặt. Người ta không biết được liệu các dụng phụ này có do thuốc điều trị gây ra hay không.
  • Những số liệu sau khi thuốc lưu hành trên thị trường cho thấy một số trường hợp hiếm như phù mạch, ban, ngứa và các phản ứng quá mẫn/ dị ứng bao gồm bệnh huyết thanh, và viêm mạch. Những ca rất hiếm về suy giảm chức năng thận cũng được báo cáo.

Các xét nghiệm cận lâm sàng:

  • Giảm trên 20% lượng kali trong huyết thanh được quan sát thấy ở 2,2% bệnh nhân điều trị Co-Diovan so với 3,3% bệnh nhân điều trị bằng giả dược (xem Chú ý đề phòng và Thận trọng lúc dùng).
  • Tăng creatinine huyết thanh xảy ra trên 1,4% bệnh nhân điều trị Co-Diovan so với 1,1 % bệnh nhân điều trị bằng giả dược trong các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng.

Valsatan:

  • Các tác dụng phụ khác thấy trong các thử nghiệm lâm sàng khi điều trị đơn trị liệu với valsartan, không biết có liên quan tới thuốc điều trị hay không, với tần xuất lớn hơn 1%: đau khớp.
  • Với tần xuất dưới 1%: phù, suy nhược, mất ngủ, ban, yếu sinh lý, chóng mặt.

Hydrochlorothiazide:

  • Hydrochlorothiazide được điều trị rộng rãi trong nhiều năm qua, thường với liều cao hơn so với lượng thuốc này chứa trong Co-Diovan. Những tác dụng phụ sau đây đã gặp ở những bệnh nhân đơn trị liệu với thuốc lợi tiểu thiazide, bao gồm cả hydrochlorothiazide:
  • Rối loạn chuyển hoá và điện giải: (xem Chú ý đề phòng và Thận trọng lúc dùng).

Các tác dụng phụ khác:

Hay gặp:

  • Mề đay và các dạng ban khác, kém ăn, buồn nôn và nôn nhẹ, hạ huyết áp theo tư thế, các tác dụng phụ này có thể bị rượu, thuốc gây mê hoặc thuốc an thần làm nặng thêm, và bất lực.

Hiếm:

  • Nhạy cảm với ánh sáng, khó chịu ở bụng, táo bón, tiêu chảy và đầy bụng, ứ mật trong gan hoặc vàng da, loạn nhịp tim, đau đầu, váng vất hoặc hoa mắt, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, dị cảm, rối loạn thị giác, giảm tiểu cầu, đôi khi có ban xuất huyết.

Rất hiếm gặp:

  • Viêm mạch hoại tử và viêm hoại tử biểu bì nhiễm độc, các phản ứng da giống như lupus ban đỏ, tái kích hoạt lupus ban đỏ da, viêm tuỵ, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, suy tuỷ xương, thiếu máu tan huyết, các phản ứng quá mẫn, suy hô hấp bao gồm viêm phổi và phù phổi.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Hiệu quả chống cao huyết áp tăng lên khi phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
  • Dùng thuốc kết hợp với chất bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, muối thay thế có chứa kali, hoặc các thuốc làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh (heparin...) phải kiểm tra thường nồng độ kali trong huyết thanh bệnh nhân.
  • Nồng độ thuốc an thần trong huyết thanh tăng có hồi phục và độc tính đã được báo cáo khi dùng phối hợp với thuốc ức chế men chuyển (ACE) và thiazide. Chưa có kinh nghiệm trong việc điều trị phối hợp valsartan với thuốc an thần. Vì vậy phải đo nồng độ thuốc an thần trong huyết thanh khi dùng phối hợp.
  • Khi dùng đơn trị liệu bằng valsartan không thấy có tương tác lâm sàng đáng kể xảy ra với các thuốc sau: cimetidine, warfarin, furosemide, digoxin, atenolol, indomethacin, hydrochlorothiazide, amlodipine, glibenclamide.
  • Những tương tác thuốc có nguy cơ xảy ra dưới đây có thể do thành phần thiazide của Co-Diovan:
  • Thiazides làm tăng hoạt động của dẫn chất curare.
  • Dùng kết hợp với các thuốc kháng viêm không steroid (ví dụ như dẫn chất của acid salicylic, indomethacin) có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu và chống cao huyết áp của thành phần thiazide trong Co-Diovan. Giảm lưu lượng máu có thể dẫn tới tình trạng suy thận cấp.
  • Tác dụng gây giảm kali huyết của thuốc lợi tiểu có thể tăng lên do dùng thuốc lợi tiểu làm bài tiết kali, corticosteroid, ACTH, amphotericin, carbenoxolone, penicillin G và dẫn chất của acid salicylic.
  • Tác dụng phụ của thiazides có thể là hạ kali hoặc magiê huyết, bắt đầu tiến hành điều trị bằng digitalis có thể gây loạn nhịp tim.
  • Người ta chứng minh rằng cần thiết phải điều chỉnh liều thuốc insulin và thuốc chống đái tháo đường dạng uống.
  • Dùng phối hợp thuốc lợi tiểu thiazide có thể làm tăng mẫn cảm với allopurinol, có thể làm tăng tác dụng phụ khi kết hợp với amantadine, có thể gây tăng đường huyết khi phối hợp với diazoxide, làm giảm bài tiết qua thận đối với những thuốc gây độc tế bào (ví dụ như cyclophosamide, methotrexate) và có nguy cơ gây ức chế tuỷ xương của bệnh nhân.
  • Khả dụng sinh học của thuốc lợi tiểu dạng thiazide có thể tăng tác dụng lên do các thuốc kháng cholinenergic (ví dụ như atropine, biperiden), làm giảm nhu động ruột và co bóp dạ dày khi đói một cách rõ rệt.
  • Đã có những báo cáo về thiếu máu tan huyết xảy ra khi dùng phối hợp hydrochlorothiazide và methyldopa.
  • Hấp thu thuốc lợi tiểu thiazide giảm xuống khi phối hợp cholestyramine.
  • Khi dùng thuốc lợi tiểu thiazide phối hợp với vitamin D hoặc muối calcium có nguy cơ làm tăng nồng độ calci trong huyết thanh.
  • Khi phối hợp với cyclosporine có thể gây tăng uric huyết và biến chứng kiểu gout

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 4 vỉ x 7 viên.

Nhà sản xuất  

  • Novartis Farmaceutica S.A – Tây Ban Nha

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Exforge HCT 5mg/160mg/12.5mg Novartis - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ