Essividine - Thuốc điều trị động kinh hiệu quả của Boston Pharma

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:29

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27812-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Pregabalin - 75mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 4 vỉ x 14 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Essividine là thuốc gì?

  • Essividine là thuốc được dùng phối hợp cùng các thuốc các thuốc chống co giật khác trong điều trị động kinh cục bộ ở người lớn. Ngoài ra Essividine còn giúp điều trị rối loạn lo âu lan tỏa.

Thành phần của thuốc Essividine

  • Pregabalin 75mg.
  • Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, talc vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế

  • Viên nang.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Essividine

  • Phối hợp cùng các thuốc các thuốc chống co giật khác trong điều trị động kinh cục bộ ở người lớn.
  • Đau do nguyên nhân thần kinh như viêm dây thần kinh ngoại vi do đái tháo đường, đau thần kinh sau Herpes.
  • Rối loạn lo âu lan tỏa.
  • Đau cơ do xơ hóa..

Chống chỉ định của thuốc Essividine

  • Quá mẫn với hoạt chất chính và bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Essividine

  • Cách dùng:
    • Essividine được dùng bằng đường uống, cùng thức ăn hoặc không.
  • Liều lượng:
    • Người lớn:
      • Phối hợp các thuốc chống co giật trong điều trị động kinh cục bộ: Liều khởi đầu là 150 mg chia 2 lần/ngày. Sau 1 tuần điều trị, tùy theo đáp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân có thể tăng liều lên 300 mg/ ngày. Nếu cần thiết tăng lên liều tối đa là 600 mg/ngày sau 1 tuần điều trị kể tiếp.
      • Đau dây thần kinh do đải thảo đường: Liều khởi đầu là 150 mg/ngày, có thể tăng lên trong 1 tuần tới liều tối đa khuyến cáo là 300 mg/ngày. Tăng liều không tăng thêm lợi ích nhưng thêm nhiều ADR (phản ứng có hại).
      • Đau do viêm dây thần kinh, đau sau Herpes: Liều khuyến cáo là 150 – 300 mg/ngày. Có thể khởi đầu với liều 150 mg/ngày, sau đó tăng liều đến 300 mg/ngày trong vòng 1 tuần tùy theo hiệu quả và sự dung nạp. Nếu vẫn không đỡ sau 2 – 4 tuần điều trị với liều 300 mg/ngày, có thể tăng liều lên đến 600 mg/ngày. Liều trên 300 mg/ngày chỉ dành cho người vẫn đang đau và dung nạp được liều 300 mg/ngày vì tiềm năng nhiều ADR do liều cao.
      • Rối loạn lo âu lan tỏa: Liều khởi đầu 150 mg/ngày, có thể tăng dần liều sau mỗi tuần với khoảng cách tăng liều 150 mg tới liều tối đa là 600 mg/ngày.
      • Đau cơ do xơ hóa: Liều khởi đầu là 150 mg/ngày, tùy theo đáp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân, có thể tăng liều lên sau 1 tuần tới 300 mg/ngày rồi 450 mg/ngày nếu thấy cần thiết.
    • Trẻ em:
      • Tính an toàn và hiệu quả của pregabalin đối với trẻ em chưa được đánh giá đầy đủ.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Essividine

  • Các bệnh nhân với các bệnh lý di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, thiếu enzyme Lapp latase hoặc kém hấp thu glucose-galatose không dùng thuốc này.
  • Một số bệnh nhân tiểu đường tăng cân khi dùng Essividine, cần điều chỉnh việc dùng các thuốc hạ đường huyết.
  • Thường xảy ra chóng mặt và buồn ngủ, cần thận trọng cho đến khi quen với các ảnh hưởng có thể của thuốc.

Sử dụng thuốc Essividine cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc Essividine cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Essividine có thể gây buồn ngủ, chóng mặt. Nếu bị ảnh hưởng bệnh nhân không nên vận hành máy móc, lái xe, làm việc trên cao hay các trường hợp khác.

Tác dụng phụ của thuốc Essividine

  • Thường gặp, ADR > 10/100:
    • Tim mạch: Phù ngoại vi.
    • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, ngủ gà, thất diều, đau đầu.
    • Hệ tiêu hóa: Tăng cân, khô miệng.
    • Hệ cơ – xương: Run cơ.
    • Mắt: Nhìn mờ, song thị
    • Khác: Nhiễm khuẩn.
  • Ít gặp, 1/100< ADR < 10/100:
    • Tim mạch: Đau ngực, phù.
    • Thần kinh trung ương: Viêm dãy thần kinh, suy nghĩ bắt thường, mệt mỏi, lũ lẫn, sảng khoái, rối loạn ngôn ngữ, rối loạn chú ý, mắt phối hợp động túc, mắt giảm trí nhớ, đau, chóng mặt, cảm giác bắt thường giảm cảm giác, lo lắng, trầm cảm, mắt định hướng, ngủ lịm, sốt, mất nhân cách, tăng trương lực cơ, trạng thái li bì, sững sở hoặc kích động.
    • Da: Phù mặt, vết thâm tím, ngứa.
    • Nội tiết và chuyển hóa: Ứ dịch, giảm glucose huyết.
    • Da dày – ruột: Táo bón, thèm ăn, đầy hơi, nôn, đau bụng, viêm dạ dày – ruột.
    • Sinh dục - tiết niệu Tiểu nhiều và tiểu không tự chủ, mất khoải cảm, giảm tình dục.
    • Sinh dục — tiết niệu: Tiêu nhiều và tiêu không tự chủ, mất khoái cảm, giảm tình dục.
    • Máu: Giảm tiểu cầu,
    • Cơ xương: Rối loạn thăng bằng, dáng đi bất thường, yếu cơ, đau khớp, giật cơ, đau lưng, có thắt cơ, giật rung cơ, dị cảm, tăng CPK (creatinin phosphokinase), chuột rút, đau cơ, nhược cơ.
    • Mắt: Rối loạn thị giác, giảm thính lực, rung giật nhãn cầu, viêm kết mạc.
    • Tai: Giảm thính lực.
    • Hô hấp: Viêm xoang, khó thở, viêm phế quản, viêm họng, thanh quản.
    • Khác: Hội chứng giả cúm, phản ứng dị ứng.
  • Hiểm gặp, ADR <1/100:
    • Abscess (áp-xe), suy thận cấp, lệ thuộc thuốc, kích động, albumin niệu, phản ứng phản vệ thiếu máu, phù mạch, rối loạn ngôn ngữ, viêm dạ dày, ngừng thở.

Tương tác thuốc

  • Do pregabalin được thải trừ chính qua nước tiểu ở dạng chưa chuyển hóa, một lượng không đáng kể được chuyển hóa (< 2% của liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu ở dạng chuyển hóa), không kìm hãm chuyển hóa thuốc trong ống nghiệm (in vitro), và không gắn với protein huyết tương, pregabalin không tạo ra tương tác, hoặc bị tương tác dược động học.
  • Các thuốc điều trị tiểu đường đường uống, các thuốc lợi tiểu và insulin và các thuốc chống động kinh phenytoin, carbamazepin, valproic acid, lamotrigin, phenobarbital, tiagabine và topiramate, không có ảnh hưởng lâm sàng đáng kể nào đến thanh thải pregabalin và ngược lại pregabalin cũng không thay đổi độ thanh thải của các thuốc trên.
  • Dùng pregabalin kết hợp với oxycodon, lorazepam, hoặc ethanol không có tác động lâm sàng quan trọng nào đến sự hô hấp. Sự có mặt của pregabalin làm tăng thêm rối loạn nhận thức và chức năng vận động gây ra bởi oxycodon, pregabalin có thể tăng tác dụng của ethanol và lorazepam.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
  • Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bảo quản

  • Để nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Tránh nhiệt độ cao và ánh nắng trực tiếp.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 4 vỉ x 14 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Essividine - Thuốc điều trị động kinh hiệu quả của Boston Pharma hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ