Esoswift 20 Ind-Swift - Thuốc điều trị trào ngược dạ dày thực quản

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:47

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21604-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Esomeprazol 20mg
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Esoswift 20 Ind-Swift là gì?   

  • Esoswift 20 Ind-Swift là thuốc được chỉ định điều trị các trường hợp như trào ngược dạ dày thực quản, loét dạ dày tá tràng, hội chứng Zollinger Ellison. Với thành phần chính Esomeprazol được kết hợp với phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori.

Thành phần của Esoswift 20 Ind-Swift

  • Esomeprazol magnesi trihydrat tương ứng esomeprazol 20mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén

Trào ngược dạ dày thực quản là gì

  • Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD) là hiện tượng xảy ra khi dịch tiêu hoá của dạ dày thường xuyên bị chảy ngược vào thực quản (là một ống dẫn đưa thức ăn từ miệng vào dạ dày). Vì dịch này có tính axit nên có thể gây kích ứng và làm viêm niêm mạc thực quản của bạn.

Công dụng chỉ định của Esoswift 20 Ind-Swift

  • Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD):

    • Điều trị viêm thực quản bào mòn do trào ngược.

    • Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.

    • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD).

  • Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori và chữa lành loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori và

    • Phòng ngừa tái phát loét dạ dày-tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori.

  • Bệnh nhân đang dùng NSAID:

    • Chữa lành loét dạ dày do dùng NSAID

    • Phòng loét dạ dày và loét tá tràng liên quan đến sử dụng NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ.

    • Điều trị hội chứng Zollinger Ellison.

    • Viên nén bao tan trong ruột ESOSWIFT 20 được chỉ định cho trẻ vị thành niên trong các trường hợp:

Cách dùng - Liều dùng của Esoswift 20 Ind-Swift

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD):

      • Điều trị viêm thực quản bào mòn do trào ngược: 40mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần. Nên điều trị thêm 4 tuần nữa cho bệnh nhân viêm thực quản chưa được chữa lành hay vẫn có triệu chứng dai dẳng.

      • Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát: 20mg x 1 lần/ngày

      • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD): 20mg x 1 lần/ngày ở bệnh nhân không bị viêm thực quản. Nếu sự kiểm soát triệu chứng không đạt được sau 4 tuần, bệnh nhân nên được kiểm tra thêm. Khi các triệu chứng đã được giải quyết, việc kiểm soát triệu chứng sau đó có thể đạt được với phác đồ điều trị theo nhu cầu là 20mg x 1 lần/ngày khi cần thiết, ở bệnh nhân đang điều trị bằng NSAID có nguy cơ loét dạ dày và loét tá tràng, việc sử dụng phác đồ điều trị theo nhu cầu để kiểm soát triệu chứng sau đó không được khuyến cáo.

    • Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori và Chữa lành loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori và phòng ngừa tái phát loét dạ dày-tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori: 20mg esomeprazol + 1g amoxicillin + 500mg clarithromycin, tất cả dùng 2 lần/ngày x 7 ngày

    • Bệnh nhân đang dùng NSAID:

      • Chữa lành loét dạ dày do dùng NSAID: 20mg x 1 lần/ngày. Thời gian điều trị từ 4 - 8 tuần.

      • Phòng loét dạ dày và loét tá tràng liên quan đến sử dụng NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ: 20mg x 1 lần/ngày.

      • Điều trị hội chứng Zollinger Ellison: khởi đầu bằng liều 40mg x 2 lần/ngày, sau đó chỉnh liều tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Phần lớn bệnh nhân được kiểm soát với liều từ 80-160 mg/ngày. Với liều lớn hơn 80 mg/ngày, nên chia liều và sử dụng 2 lần/ ngày.

Chống chỉ của Esoswift 20 Ind-Swift

  • Quá mẫn với esomeprazol, phân nhóm benzimidazol hoặc với bất kì thành phần nào của thuốc.

  • Không sử dụng đồng thời với nelfinavir.

Lưu ý khi sử dụng Esoswift 20 Ind-Swift

  • Khi có sự hiện diện bất kỳ một triệu chứng báo động nào (như là giảm cân đáng kể không chủ ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hay đại tiện phân đen) và/hoặc khi nghi ngờ hoặc bị loét dạ dày, nên loại trừ bệnh lý ác tính, vì điều trị bằng esomeprazol có thể làm giảm triệu chứng và chậm trễ việc chẩn đoán.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ

Tác dụng phụ của Esoswift 20 Ind-Swift

  • Thường gặp (> 1/100, < 1/10):

    • Nhức đầu, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn/nôn, táo bón.

  • Ít gặp (> 1/1000, < 1/100):

    • Phù ngoại biên, mất ngủ, hoa mắt, dị cảm, mơ màng, chóng mặt, khô miệng, tăng men gan, viêm da, ngứa, nổi mẩn, nổi mề đay, gãy xương hông, xương cổ tay hoặc cột sống.

  • Hiếm gặp (>1/10,000, <1/1000):

    • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn như: sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ/ sốc phản vệ, hạ natri máu, lo lắng, nhầm lẫn, trầm cảm, rối loạn vị giác, mờ mắt, co thắt phế quản, viêm dạ dày, bệnh nấm Candida đường tiêu hóa, viêm gan kèm theo vàng da hoặc không, rụng tóc, tăng nhạy cảm ánh sáng, đau khớp, nhức gân, tăng tiết mồ hôi.

  • Rất hiếm gặp (<1/10000):

    • Mất bạch cầu hạt, giảm ba dòng tế bào máu ngoại vi, ảo tưởng, dễ kích động, xơ gan, bệnh não ở bệnh nhân có bệnh gan từ trước, hồng ban đa dạng, hội chứng Steven-Johnson, hoại tử da nhiễm độc, yếu cơ, viêm kẽ thận, vú to ở nam giới.

  • Các phản ứng ngoại ý khác:

    • Hạ magnesi máu, hạ magnesi máu nghiêm trọng kèm theo hạ calci máu. Hạ magnesi máu có thể liên quan đến hạ kali máu, viêm đại tràng.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Tác động của esomeprazol trên dược động học của các thuốc khác

  • Các thuốc ức chế enzym protease Omeprazol đã được báo cáo có tương tác với các chất ức chế enzym protease. Tăng pH dạ dày trong quá trình điều trị bằng omeprazol có thể thay đổi sự hấp thu của các chất ức chế enzym protease. Các cơ chế tương tác khác có thể thông qua sự ức chế CYP2C19.

  • Giảm nồng độ atazanavir và nelfinavir trong huyết thanh đã được ghi nhận khi sử dụng chung với omeprazol, vì vậy việc sử dụng đồng thời các thuốc này với nhau không được khuyến cáo. Tăng nồng độ trong huyết thanh (80-100%) của saquinavir (kết hợp với ritonavir) đã được báo cáo khi sử dụng chung với omeprazol (liều 40mg x 1 lần/ngày).

  • Dùng đồng thời omeprazol liều 20mg x 1 lần/ngày không có tác động đến darunavir (kết hợp với ritonavir), amprenavir (kết hợp với ritonavir hoặc không)

  • Dùng đồng thời omeprazol liều 40mg x 1 lần/ngày không có tác động đến lopinavir (kết hợp với ritonavir hoặc không)

  • Methotrexat

  • Khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế bơm proton, nồng độ methotrexat tăng lên ở vài bệnh nhân. Khi sử dụng liều cao methotrexat, nên cân nhắc tạm ngừng sử dụng esomeprazol.

  • Tacrolimus

  • Sử dụng đồng thời với esomeprazol làm tăng nồng độ tacrolimus huyết thanh. Việc theo dõi nồng độ tacrolimus cũng như theo dõi chức năng thận (độ thanh thải creatinin) nên được tiến hành và điều chỉnh liều tacrolimus nếu cần thiết.

  • Với các thuốc mà sự hấp thu phụ thuộc pH

  • Ức chế sự tiết acid dạ dày trong quá trình điều trị bằng esomeprazol và các thuốc ức chế bơm proton khác có thể làm tăng hoặc giảm sự hấp thu của các thuốc mà cơ chế hấp thu của các thuốc này bị ảnh hưởng bởi pH dạ dày. Giống như các thuốc ức chế tiết acid dạ dày, sự hấp thu của ketoconazol, itraconazol và erlotinib có thể giảm và sự hấp thu của digoxin có thể tăng trong khi điều trị với esomeprazol. Sử dụng đồng thời esomeprazol (20mg x 1 lần/ngày) và digoxin ở người khỏe mạnh làm tăng sinh khả dụng của digoxin 10% (có thể tăng đến 30% ở 2 trong số 10 người). Ngộ độc digoxin hiếm khi được báo cáo. Tuy nhiên, cần thận trọng khi sử dụng esomeprazol liều cao ở người lớn tuổi. Theo dõi trị liều bằng digoxin nên được tiến hành.

  • Với các thuốc chuyển hóa bởi CYP2C19

  • Esomeprazol ức chế CYP2C19, enzym chính chuyển hóa esomeprazol. Do vậy, khi esomeprazol được dùng chung với các thuốc chuyển hóa bằng CYP2C19, như diazepam, citalopram, imipramin, clomipramin, phenytoịn..., nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần giảm liều dùng. Điều này cần được đặc biệt chú ý khi kê toa esomeprazol cho điều trị theo nhu cầu.

  • Diazepam

  • Dùng đồng thời với esomeprazol 30mg làm giảm 45% độ thanh thải của diazepam, cơ chất của CYP2C19.

  • Phenytoin

  • Khi dùng đồng thời với esomeprazol 40mg làm tăng 13% nồng độ đáy của phenytoin trong huyết tương ở bệnh nhân động kinh. Nên theo dõi nồng độ phenytoin trong huyết tương khi bắt đầu hay ngưng điều trị với esomeprazol.

  • Voriconazol

  • Dùng đồng thời với omeprazol (liều 40mg x 1 lần/ngày) làm tăng 15% Cmax và 41% AUC của voriconazol (cơ chất của CYP2C19)

  • Cilostazol

  • Omeprazol cũng như esomeprazol là chức ức chế CYP2C19. Omeprazol liều 40mg ở bệnh nhân khỏe mạnh làm tăng 18% Cmax, 26% AUC của cilostazol, và 29% Cmax, 69% AUC của các chất chuyển hóa của cilostazol.

  • Cisaprid

  • Ở người tình nguyện khoẻ mạnh, khi dùng đồng thời với 40mg esomeprazol, diện tích dưới đường cong biểu diễn nồng độ cisaprid trong huyết tương theo thời gian (AUC) tăng lên 32% và thời gian bán thải cisaprid kéo dài thêm 31% nhưng nồng độ đỉnh cisaprid trong huyết tương tăng lên không đáng kể. Khoảng QTc hơi kéo dài, sau khi dùng cisaprid riêng lẻ, khoảng QTc không bị kéo dài hơn nữa khi dùng đồng thời cisaprid với esomeprazol.

  • Warfarin

  • Dùng đồng thời esomeprazol liều 40mg ở bệnh nhân đang điều trị bằng warfarin trong các thử nghiệm lâm sàng cho thấy thời gian đông máu nằm trong giới hạn cho phép. Tuy nhiên, sau khi đưa thuốc ra thị trường, đã có một số báo cáo về việc tăng trị số INR trên lâm sàng. Cần theo dõi khi bắt đầu và kết thúc điều trị bằng esomeprazol ở bệnh nhân đang điều trị bằng warfarin hoặc các dẫn xuất coumarin khác.

  • Clopidogrel

  • Các nghiên cứu trên người khỏe mạnh cho thấy tương tác về mặt dược lực học/dược động học giữa clopidogrel (liều khởi đầu 300 mg/ngày, liều duy trì 75 mg/ngày) và esomeprazol (liều 40 mg/ngày) làm giảm 40% nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel và giảm 14% tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu (cảm ứng ADP).

  • Trong một nghiên cứu trên nhóm người khỏe mạnh cho thấy, khi sử dụng clopidogrel trong một phối hợp liều cố định với esomeprazol 20mg và aspirin 81mg làm giảm 40% nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogel so với khi sử dụng clopidogel riêng lẻ. Tuy nhiên mức tác dụng chống kết tập tiểu cầu tối đa ở nhóm người này không có sự khác biệt khi sử dụng clopidogrel dạng phối hợp cố định và sử dụng riêng lẻ.

  • Đã có báo cáo về biến cố tim mạch không tương ứng với tương tác dược động học/ dược lực học trên lâm sàng của Esomeprazol cả trên thực nghiệm và lâm sàng. Để đề phòng nên tránh sử dụng đồng thời với Clopidogrel.

  • Các thuốc đã được chứng minh không có tương tác liên quan về mặt lâm sàng

  • Amoxicillin và quinidin

  • Esomeprazol không có các tác động liên quan về lâm sàng trên dược động học của amoxicillin và quinidin.

  • Naproxen và rofecoxib

  • Các nghiên cứu đánh giá việc sử dụng đồng thời esomeprazol với naproxen hoặc rofecoxib không cho thấy tương tác dược động học liên quan về mặt lâm sàng trong các nghiên cứu ngắn hạn.

  • Tác động của các thuốc khác đến dược động học của esomeprazol

  • Các thuốc ức chế CYP2C19 và/ hoặc CYP3A4

  • Esomeprazol được chuyển hóa bởi CYP2C19 và CYP3A4. Sử dụng đồng thời esomeprazol với các chất ức chế CYP3A4, clarithromycin (500mg x 2 lần/ngày) làm tăng gấp đôi AUC của esomeprazol. Sử dụng đồng thời esomeprazol với các thuốc ức chế CYP3A4 và CYP2C19 làm tăng gấp đôi AUC của esomeprazol. Voriconazol ức chế CYP2C19 và CYP3A4 làm tăng 280% AUC của omeprazol. Việc điều chỉnh liều esomeprazol không cần thiết trong những trường hợp này. Tuy nhiên, việc điều chỉnh liều nên cân nhắc ở bệnh nhân suy gan nặng trong trường hợp cần điều trị kéo dài.

  • Các thuốc cảm ứng CYP2C19 và/hoặc CYP3A4

  • Các thuốc cảm ứng CYP2C19 hoặc CYP3A4 hoặc cả hai (như rifampicin) có thể làm giảm nồng độ esomeprazol huyết thanh do tăng chuyển hóa esomeprazol.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất   

  • Ind-Swift - Ấn Độ

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Esoswift 20 Ind-Swift - Thuốc điều trị trào ngược dạ dày thực quản hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ