Elitan - Thuốc điều trị nôn và buồn nôn hiệu quả của CH Síp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:21

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19239-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Metoclopramid hydroclorid
Xuất xứ:
Cyprus
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 5 ống x 2ml
Hạn sử dụng:
60 tháng

Video

Elitan là thuốc gì?

  • Elitan là thuốc được chỉ định dùng dự phòng và điều trị chứng nôn và buồn nôn. Elitan được nghiên cứu phát triển và sản xuất bởi công ty Medochemie Ltd. – CH Síp. Dưới đây là thông tin chi tiết của chế phẩm này.

Thành phần của Elitan

  • Metoclopramid hydroclorid

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch

Công dụng – Chỉ định của Elitan

  • Người lớn:
    • Dự phòng nôn và buồn nôn hậu phẫu.
    • Dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị.
    • Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, bao gồm cả nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp tính.
  • Trẻ em từ 1-18 tuổi:
    • Là thuốc lựa chọn hàng hai để dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị.
    • Là thuốc lựa chọn hàng hai để điều trị nôn và buồn nôn hậu phẫu.

Chống chỉ định của Elitan

  • Quá mẫn với Metoclopramid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Xuất huyết tiêu hóa, tắc nghẽn cơ học hoặc thủng dạ dày-ruột do thuốc làm tăng nhu động ruột và có thể khiến tình trạng bệnh nhân nặng nề hơn.
  • U tủy thượng thận hoặc nghi ngờ u tủy thượng thận do nguy cơ gây các cơn tăng huyết áp kịch phát.
  • Có tiền sử rối loạn vận động do Metoclopramid hoặc rối loạn vận động do thuốc an thần.
  • Động kinh (với mật độ và cường độ cơn động kinh tăng dần).
  • Parkinson.
  • Dùng phối hợp với Levodopa hoặc các thuốc chủ vận Dopamin.
  • Có tiền sử Methemoglobin huyết do Metoclopramid hoặc thiếu men NADH-Cytochrom b5 reductase.
  • Trẻ em dưới 1 tuổi do nguy cơ gây rối loạn ngoại tháp tăng.

Liều dùng – Cách dùng của Elitan

  • Cách dùng: Thuốc dùng theo đường tiêm truyền.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Dự phòng nôn và buồn nôn hậu phẫu: Khuyến cáo dùng liều 10 mg.
      • Dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị: Khuyến cáo dùng liều 10 mg x tối đa 3 lần/ngày.
      • Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, bao gồm cả nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp tính: Khuyến cáo dùng liều 10 mg x tối đa 3 lần/ngày.
      • Liều tối đa khuyến cáo: 30 mg/ngày hoặc 0,5 mg/kg/ngày.
      • Thời gian điều trị: Dùng thuốc theo đường tiêm trong thời gian ngắn nhất, sau đó có thể chuyển sang dùng thuốc theo đường uống hoặc đường trực tràng.
    • Trẻ em từ 1-18 tuổi:
      • Với tất cả các chỉ định: Khuyến cáo dùng liều 0,1-0,15mg/kg x tối đa 3 lần/ngày, dùng đường tĩnh mạch.
      • Liều tối đa: 0,5mg/kg/ngày.
    • 1-3 tuổi: 10-14 kg: 1 mg. Tối đa 3 lần/ngày
    • 3-5 tuổi: 15-19 kg: 2 mg. Tối đa 3 lần/ngày
    • 5-9 tuổi: 20-29 kg: 2,5 mg. Tối đa 3 lần/ngày
    • 9-15 tuổi: 30-60 kg: 5 mg. Tối đa 3 lần/ngày
    • 15-18 tuổi: > 60 kg: 10 mg. Tối đa 3 lần/ngày
    • Thời gian điều trị:
      • Dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị: Tối đa trong vòng 5 ngày.
      • Điều trị nôn và buồn nôn hậu phẫu: tối đa trong vòng 48 giờ.
    • Đối tượng đặc biệt
      • Người già: Nên cân nhắc giảm liều một lần đưa thuốc dựa trên chức năng gan thận và thể trạng.
      • Suy thận
        • Suy thận giai đoạn cuối (độ thanh thải Creatinin < 15 ml/phút): Nên giảm liều hàng ngày xuống 75%.
        • Suy thận nặng hoặc trung bình (độ thanh thải Creatinin 15-60 ml/phút): Nên giảm liều dùng xuống 50%.
      • Suy gan: Nên giảm liều dùng xuống 50% đối với trường hợp suy gan nặng.

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Elitan

  • Nếu tình trạng ói mửa kéo dài, bệnh nhân nên được tái khám để loại trừ khả năng có rối loạn tiềm ẩn như tình trạng kích thích não. Thận trọng với những bệnh nhân đang được điều trị với các thuốc tác động trên thần kinh trung ương, thí dụ như trong trường họp động kinh.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Nhiều dữ liệu trên đối tượng phụ nữ có thai (với trên 1000 chỉ tiêu đầu ra) cho thấy Metoclopramid không gây quái thai hoặc gây độc tính cho thai nhi nên có thể dùng trong thai kỳ nếu cần thiết. Do những đặc tính dược lý của Metoclopramid tương tự như các thuốc an thần khác, việc dùng thuốc vào cuối thai kỳ có thể gây nguy cơ xảy ra hội chứng ngoại tháp trên trẻ. Do đó, tránh dùng Elitan vào cuối thai kỳ. Trong trường hợp dùng thuốc, cần theo dõi chặt chẽ các biểu hiện trên trẻ sinh ra.
  • Thời kỳ cho con bú: Metoclopramid bài tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ nên trẻ bú mẹ có nguy cơ gặp phải các phản ứng bất lợi của thuốc. Do đó, không khuyến cáo dùng Metoclopramid trong thời kỳ cho con bú. Trên đối tượng phụ nữ cho con bú có sử dụng Elitan, cần cân nhắc việc ngừng thuốc.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc Elitan có thể gây lơ mơ, choáng váng, rối loạn vận động, loạn trương lực cơ và có thể ảnh hưởng đến thị giác và khả năng lái xe cũng như vận hành máy móc của người dùng thuốc.

Tác dụng phụ của Elitan

  • Rối loạn tạo máu và hệ bạch huyết: Methemoglobin huyết,  Sulfhemoglobin huyết.
  • Rối loạn tim mạch
    • Ít gặp: Nhịp tim chậm, đặc biệt với các chế phẩm dùng đường tĩnh mạch
    • Không rõ: Ngừng tim, xảy ra trong thời gian ngắn sau khi dùng đường tiêm, có thể xảy ra sau khi bị chậm nhịp tim; block nhĩ thất, ngừng xoang, đặc biệt với các chế phẩm đường tĩnh mạch; kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ; xoắn đỉnh.
  • Thuốc Elitan làm rối loạn nội tiết:
    • Ít gặp: Mất kinh, tăng Prolactin huyết
    • Hiếm gặp: Tiết nhiều sữa
    • Không rõ: Vú to ở nam giới.
  • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy.
  • Rối loạn toàn thân và phản ứng tại nơi tiêm: Suy nhược.
  • Rối loạn miễn dịch: Tăng mẫn cảm, phản ứng phản vệ.
  • Rối loạn thần kinh:
    • Rất thường gặp: Thuốc Elitan gây ra tình trạng buồn ngủ, lơ mơ
    • Thường gặp: Rối loạn ngoại tháp (đặc biệt ở trẻ em và người trẻ và/hoặc khi dùng quá liều, kể cả sau khi dùng một liều duy nhất), hội chứng Parkinson và chứng đứng ngồi không yên
    • Ít gặp: Loạn trương lực cơ, rối loạn vận động, giảm khả năng nhận thức.
    • Hiếm gặp: Co giật, đặc biệt trên bệnh nhân động kinh.
    • Không rõ: Rối loạn vận động muộn có thể không hồi phục, trong hoặc sau khi điều trị kéo dài, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi, hội chứng an thần kinh ác tính.
  • Rối loạn tâm thần:
    • Thường gặp: Trầm cảm.
    • Ít gặp: tạo ảo giác.
    • Hiếm gặp: lú lẫn.
  • Rối loạn mạch máu:
    • Thường gặp: Tụt huyết áp, đặc biệt khi dùng đường tĩnh mạch

Tương tác thuốc

  • Phối hợp chống chỉ định
    • Chống chỉ định phối hợp metoclopramid với levodopa hoặc các thuốc chủ vận dopamin như bromocriptin và pergolid do có đối kháng tương tranh.
  • Phổi hợp nên tránh Rượu có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của metoclopramid.
  • Phối hợp cần cân nhắc
    • Do metoclopramid làm tăng nhu động đường tiêu hóa nên có thể làm thay đổi sự hấp thu của một số thuốc.
      • Thuốc kháng cholinergic và dẫn xuất morphin: Các thuốc kháng cholinergic và dẫn xuất morphin có thể có đối kháng tương tranh với metoclopramid về ảnh hưởng trên nhu động đường tiêu hóa.
      • Các thuốc giảm đau trung ương (dẫn xuất morphin, thuốc chổng lo âu, thuốc an thần kháng histamin H l, thuốc an thần chổng trầm cảm, barbiturat, clonidin và các thuốc liên quan): Việc phối hợp các thuốc giảm đau trung ương và metoclopramid có thể làm tăng ảnh hưởng trên tâm thần.
      • Thuốc an thần: Metoclopramid có thể làm tăng tác dụng của các thuốc an thần kinh và gây rối loạn ngoại tháp.
      • Thuốc hệ serotonergic: Việc phối hợp metoclopramid và các thuốc hệ serotonergic như các thuốc tái thu hồi chọn lọc serotonin (SSRI) có thể làm tăng nguy cơ gặp hội chứng serotonin.
      • Digoxin: Metoclopramid có thể làm giảm sinh khả dụng của digoxin. Khi dùng phối họp, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ digoxin huyết tương.
      • Cyclosporin: Metoclopramid làm tăng sinh khả dụng của cyclosporin (tăng Cmax lên 46% và tăng phơi nhiễm lên 22%). Khi dùng phối họp, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ cyclosporin huyết tương. Chưa rõ hậu quả của tương tác này trên lâm sàng.
      • Mivacurium và suxamethonium: Metoclopramid tiêm có thể làm kéo dài tác dụng chẹn thần kinh cơ của mivacurium và suxamethonium (thông qua ức chế cholinesterase huyết tương).
      • Các thuốc ức chế CYP2D6 mạnh: các thuốc ức chế CYP2D6 mạnh nl uoxetin và paroxetin làm tăng mức độ phơi nhiễm metoclopramid trên bệnh nhân. Tuy hậu quả trên lâm sàng của tương tác chưa được biết rõ, cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân để phát hiện các phản ứng bất lợi

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Hiện chưa có báo cáo.

Quá liều và cách xử trí

  • Triệu chứng: Rối loạn ngoại tháp, lơ mơ, giảm khả năng nhận thức, lú lẫn, ảo giác, ngừng tim, ngừng thở.
  • Xử trí
    • Trong trường hợp xảy ra rối loạn ngoại tháp, có thể do quá liều hoặc không, cần ngừng Elitan và sử dụng các thuốc điều trị triệu chứng gồm Benzodiazepin ở trẻ nhỏ và/hoặc các thuốc kháng Cholinergic điều trị Parkinson ở người lớn.
    • Cần điều trị triệu chứng và theo dõi liên tục các chức năng tim mạch và hô hấp tùy theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
    • Có thể dùng Diphenhydramin 50 mg tiêm bắp hoặc Benzatropin 1 – 2 mg tiêm bắp

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ x 5 ống x 2ml

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Hạn sử dụng

  • 60 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất Elitan

  • Medochemie Ltd.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Elitan - Thuốc điều trị nôn và buồn nôn hiệu quả của CH Síp hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ