Elaria 75mg/3ml Medochemie - Thuốc điều trị các cơn đau hiệu quả

130,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:43

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-16829-13
Hoạt chất:
Diclofenac Natri 5mg
Xuất xứ:
Cyprus
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 5 ống
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Elaria 75mg/3ml Medochemie là gì? 

  • Elaria 75mg/3ml Medochemie là thuốc được chỉ định điều trị các đợt kịch phát của các cơn đau bao gồm cơn đau quặn thận, viêm khớp và viêm khớp dạng thấp…ngoài ra thuốc còn dùng truyền tĩnh mạch trong trường hợp điều trị và phòng ngừa đau sau phẫu thuật.

Thành phần của Elaria 75mg/3ml Medochemie

  • Diclofenac natri: 75mg.

Dạng bào chế                     

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng và chỉ định của Elaria 75mg/3ml Medochemie

Thuốc Elaria được chỉ định:

  • Tiêm bắp: Các đợt kịch phát của các cơn đau bao gồm cơn đau quặn thận, viêm khớp và viêm khớp dạng thấp, chứng đau buốt cột sống, đợt cấp của bệnh gút, đau sau chấn thương va đau sau mổ.
  • Truyền tĩnh mạch: Điều trị hoặc phòng ngừa đau sau phẫu thuật trong môi trường bệnh viện.

Cách dùng - Liều dùng của Elaria 75mg/3ml Medochemie

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường tiêm truyền.
  • Liều dùng:
    • Tiêm bắp:
      • Phải tuân thủ những hướng dẫn sau đây cho dạng tiêm bắp để tránh hủy hoại thần kinh hoặc mô khác tại nơi tiêm.
      • Nói chung, liều tiêm bắp là mỗi ngày 1 ống 75 mg (hoặc 2 ống trong những trường hợp nặng), tiêm bắp sâu vào mông, chỗ 1⁄4 trước ngoài. Nếu phải tiêm 2 ống 75mg/ ngày, nên tiêm cách nhau vài giờ (mỗi mũi tiêm vào một mông).
      • Xen kẽ, 1 ống tiêm 75 mg có thể phối hợp với dạng bào chế khác của Elaria (viên nén, thuốc đạn) cho tới liều tối đa mỗi ngày là 150 mg.
      • Cơn đau quặn thận: liều tiêm bắp là mỗi ngày 1 ống 75 mg. Nếu cần thiết có thẻ dùng thêm một ống 75mg sau 30 phút. Liều tối đa mỗi ngày là 150 mg
    • Truyền tĩnh mạch:
      • Không được tiêm thẳng dung dich tiém Elaria vào tĩnh mach. Ngay trước khi bắt đầu truyền tĩnh mạch, pha loãng Elaria với 100-500ml dung dich NaCl 0,9% hoặc glucose 5%, dung dich truyền được đệm với natri bicarbonat (0,5ml 8,4% hoặc Iml 4,2%). Dung dịch sau khi pha phải trong suốt.
      • Có 2 chế độ liều lượng xen kẽ được khuyến cáo: Để điều trị đau sau phẫu thuật từ trung bình tới nghiêm trọng, cần truyền 75 mg liên tục trong khoảng thời gian 30 phút tới 2 giờ. Khi cần thiết, có thể nhắc lại điều trị như trên sau 4-6 giờ, nhưng liều lượng không được vượt 150 mg trong 24 giờ.
      • Để ngăn ngừa đau sau phẫu thuật, cần truyền liều nạp 25 mg – 50 mg sau khi phẫu thuật, truyền trong 15 phút tới 1 giờ, tiếp theo là truyền liên tục khoảng 5 mg/giờ cho tới liều tối đa mỗi ngày là 150 mg.

Chống chỉ định của Elaria 75mg/3ml Medochemie

  • Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất cứ thành phần nào của tá dược.
  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng như hen, mày đay hoặc viêm mũi cấp bởi ibuprofen, acid acetylsalicylic hoặc bởi các NSAID khác.
  • Suy gan, thận và tim nặng.
  • Ba tháng cuối thai kỳ.
  • Loét, chảy máu hoặc thủng dạ dày hoặc ruột tiến triển.
  • Chống chỉ định truyền tĩnh mạch trong các trường hợp:
    • Sử dụng đồng thời với các chất chống đông máu (bao gồm cả heparin liều thấp).
    • Tiền sử tạng chảy máu, chảy máu tim mạch hoặc nghi ngờ chảy máu tim mach.
    • Các trường hợp phẫu thuật có nguy cơ chảy máu cao.
    • Tiền sử bị bệnh suyễn.
    • Suy thận nặng và trung bình (creatinine huyết thanh >160 umol/]).
    • Giảm dung lượng máu hoặc mất nước vì bất kỳ nguyên nhân nào.

Lưu ý khi sử dụng Elaria 75mg/3ml Medochemie

  • Người có tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa.
  • Người bệnh suy thận, suy gan, bị lupus ban đỏ toàn thân.
  • Người bệnh tăng huyết áp hay bệnh tim có ứ nước hoặc phù.
  • Người có tiền sử bệnh gan. Cần theo dõi chức năng gan thường kỳ khi điều trị dài ngày bằng diclofenac.
  • Người bị nhiễm khuẩn.
  • Người có tiền sử rối loạn đông máu, chảy máu.
  • Cần khám nhãn khoa cho người bệnh bị rối loạn thị giác khi dùng diclofenac.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Những bệnh nhân đang bị rối loạn thị giác, choáng váng, chóng mặt, buồn ngủ hoặc các rối loạn thần kinh trung ương khác trong khi đang dùng Elaria 100mg nên ngừng lái xe và sử dụng máy móc.

Tác dụng phụ của Elaria 75mg/3ml Medochemie

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Toàn thân: Nhức đầu, bồn chồn.
    • Tiêu hóa: Ðau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, trướng bụng, chán ăn, khó tiêu.
    • Gan: Tăng các transaminase.
    • Tai: Ù tai.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Toàn thân: Phù, dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh hen), choáng phản vệ kể cả tụt huyết áp, viêm mũi, mày đay.
    • Tiêu hóa: Ðau bụng, chảy máu đường tiêu hóa, làm ổ loét tiến triển, nôn máu, ỉa máu, ỉa chảy lẫn máu, kích ứng tại chỗ (khi đặt thuốc vào trực tràng).
    • Hệ thần kinh: Buồn ngủ, ngủ gật, trầm cảm, mất ngủ, lo âu, khó chịu, dễ bị kích thích.
    • Da: Mày đay.
    • Hô hấp: Co thắt phế quản.
    • Mắt: Nhìn mờ, điểm tối thị giác, đau nhức mắt, nhìn đôi.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Toàn thân: Phù, phát ban, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc.
    • Hệ thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn.
    • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.
    • Gan: Rối loạn co bóp túi mật, test chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan (vàng da, viêm gan).
    • Tiết niệu: Viêm bàng quang, đái máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Không nên dùng diclofenac phối hợp với:
    • Thuốc chống đông theo đường uống và heparin: Nguy cơ gây xuất huyết nặng.
    • Kháng sinh nhóm quinolon: Diclofenac và các thuốc chống viêm không steroid khác có thể làm tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương của kháng sinh nhóm quinolon, dẫn đến co giật (nhưng cần nghiên cứu thêm).
    • Aspirin hoặc glucocorticoid: Làm giảm nồng độ diclofenac trong huyết tương và làm tăng nguy cơ cũng như làm tăng nghiêm trọng tổn thương dạ dày – ruột.
    • Diflunisal: Dùng diflunisal đồng thời với diclofenac có thể làm tăng nồng độ diclofenac trong huyết tương, làm giảm độ thanh lọc diclofenac và có thể gây chảy máu rất nặng ở đường tiêu hóa.
    • Lithi: Diclofenac có thể làm tăng nồng độ lithi trong huyết thanh đến mức gây độc. Nếu buộc phải dùng đồng thời thì cần theo dõi người bệnh thật cẩn thận để phát hiện kịp thời dấu hiệu ngộ độc lithi và phải theo dõi nồng độ lithi trong máu một cách thường xuyên. Phải điều chỉnh liều lithi trong và sau điều trị bằng diclofenac.
    • Digoxin: Diclofenac có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh và kéo dài nửa đời của digoxin. Cần định lượng nồng độ digoxin trong máu và cần giảm liều digoxin nếu dùng đồng thời cả hai thuốc.
    • Ticlopidin: Dùng cùng diclofenac làm tăng nguy cơ chảy máu.
    • Dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung: Có tài liệu nói dùng diclofenac làm mất tác dụng tránh thai.
    • Methotrexat: Diclofenac làm tăng độc tính của methotrexat.
  • Có thể dùng diclofenac cùng với các thuốc sau nhưng phải theo dõi sát người bệnh:
    • Cyclosporin: Nguy cơ bị ngộ độc cyclosporin. Cần thường xuyên theo dõi chức năng thận của người bệnh.
    • Thuốc lợi niệu: Dùng đồng thời diclofenac và thuốc lợi niệu có thể làm tăng nguy cơ suy thận thứ phát do giảm lưu lượng máu đến thận vì diclofenac ức chế prostaglandin.
    • Thuốc chữa tăng huyết áp (thuốc ức chế men chuyển đổi, thuốc chẹn beta, thuốc lợi niệu).
    • Dùng thuốc chống toan: Có thể làm giảm kích ứng ruột bởi diclofenac nhưng lại có thể làm giảm nồng độ diclofenac trong huyết thanh.
    • Cimetidin: Có thể làm nồng độ diclofenac huyết thanh giảm đi một ít nhưng không làm giảm tác dụng chống viêm của thuốc. Cimetidin bảo vệ tá tràng khỏi tác dụng có hại của diclofenac.
    • Probenecid: Có thể làm nồng độ diclofenac tăng lên gấp đôi nếu được dùng đồng thời. Ðiều này có thể có tác dụng lâm sàng tốt ở người bị bệnh khớp nhưng lại có thể xảy ra ngộ độc diclofenac, đặc biệt ở những người bị suy giảm chức năng thận. Tác dụng thải acid uric – niệu không bị ảnh hưởng. Nếu cần thì giảm liều diclofenac.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ x 5 ống

Nhà sản xuất  

  • Medochemie Ltd. - Síp.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Elaria 75mg/3ml Medochemie - Thuốc điều trị các cơn đau hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ