Efexor XR 37.5mg - Thuốc điều trị trầm cảm hiệu quả của Ireland

120,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:18

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18951-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Venlafaxin
Xuất xứ:
Ireland
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 7 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Efexor XR 37.5mg là thuốc gì?

  • Efexor XR 37.5mg là thuốc điều trị các rối loạn trầm cảm và các rối loạn khác liên quan trầm cảm. Efexor XR 37.5mg được nghiên cứu, phát triển và sản xuất bởi công ty Pfizer Ireland Pharmaceuticals. Dưới đây là thông tin chi tiết về thuốc.

Thành phần của Efexor XR 37.5mg

  • Venlafaxin..................... 37.5 mg.

Dạng bào chế

  • Viên nang giải phóng kéo dài.

Công dụng – Chỉ định của Efexor XR 37.5mg

  • Thuốc Efexor XR được chỉ định trong:
    • Điều trị các rối loạn trầm cảm chủ yếu.
    • Ngăn ngừa trầm cảm tái phát và trầm cảm tái diễn.
    • Điều trị các rối loạn lo âu toàn thể.
    • Điều trị rối loạn lo âu xã hội.
    • Điều trị các rối loạn hoảng loạn.

Chống chỉ định của Efexor XR 37.5mg

  • Thuốc Efexor XR chống chỉ định đối với những trường hợp:
    • Mẫn cảm với Venlafaxin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
    • Không dùng đồng thời Venlafaxin với các thuốc ức chế Enzym Monoamin Oxidase (MAOI). Chỉ được dùng Venlafaxin ít nhất 14 ngày sau khi ngừng điều trị với MAOI. Khoảng cách này có thể rút ngắn lại trong trường hợp dùng các thuốc MAOI có hồi phục. Nên ngừng dùng Venlafaxin ít nhất 7 ngày trước khi điều trị bằng các thuốc MAOI.

Liều dùng – Cách dùng của Efexor XR 37.5mg

  • Cách dùng:
    • Thuốc Efexor XR được sử dụng qua đường uống.
    • Viên nang giải phóng kéo dài nên được dùng cùng với thức ăn và nên dùng vào cùng một thời điểm trong ngày.
    • Uống nguyên viên nang cùng với nước, không chia nhỏ, bẻ, nhai hoặc hòa tan viên nang, hoặc có thể sử dụng bằng cách mở nang thuốc cân thận và rắc toàn bộ lượng thuốc có trong nang vào một thìa đầy nước sốt táo. Sau đó nuốt hỗn hợp thuốc/thức ăn này, (không nhai) và uống tiếp theo đó một cốc nước để đảm bảo đã uống hết toàn bộ vi hạt.
  • Liều dùng:
    • Rối loạn trầm cảm chủ yếu, rối loạn lo âu toàn thể:
      • Liều khởi đầu được khuyến cáo là 75 mg, dùng một lần trong ngày. Bệnh nhân không đáp ứng với liều khởi đầu 75 mg/ ngày có thể dùng liều tăng dần đến mức liều tối đa là 225 mg/ ngày.
    • Rối loạn lo âu xã hội:
      • Liều khởi đầu của viên nang Venlafaxin giải phóng kéo dài được khuyến cáo là 75 mg, dùng một lần trong ngày.
    • Rối loạn hoảng loạn:
      • Liều của viên nang Venlafaxin giải phóng kéo dài được khuyến cáo là 37,5 mg/ ngày dùng trong 7 ngày. Sau đó nên tăng liều lên 75 mg/ ngày. Bệnh nhân không đáp ứng với liều khởi đầu 75 mg/ ngày có thể dùng liều tăng dần đến mức liều tối đa là 225 mg/ ngày.
    • Sử dụng cho người bị suy thận:
      • Với bệnh nhân suy thận có mức lọc cầu thận (GFR) từ 10 đến 70 ml/ phút, nên giảm từ 25% đến 50% tổng liều Venlafaxin hàng ngày. Với bệnh nhân đang thẩm tách máu, nên giảm 50% tổng liều hàng ngày của Venlafaxin.
    • Sử dụng cho người bị suy gan:
      • Đối với bệnh nhân suy gan ở mức độ từ nhẹ đến trung bình, nên giảm 50% tổng liều Venlafaxin hàng ngày. Ở một số bệnh nhân, có thể giảm hơn 50% liều Venlafaxin.

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Efexor XR 37.5mg

  • Cần tính đến nguy cơ tự tử ở tất cả các bệnh nhân trầm cảm. Chỉ kê venlafaxin với lượng nhỏ để kiểm soát tốt bệnh nhân và giảm khả năng bị quá liều.
  • Venlafaxin có thể tương tác với các chất ức chế monoamin oxidase (IMAO).
  • Các tác dụng không mong muốn, đôi khi nặng, đã được ghi nhận khi bắt đầu điều trị venlafaxin ngay sau khi ngừng dùng một thuốc IMAO và khi bắt đầu dùng một thuốc IMAO ngay sau khi ngừng dùng venlafaxin. Các phản ứng gồm có run rẩy, múa giật, toát mồ hôi, buồn nôn, nôn, nóng đỏ bừng, chóng mặt, sốt cao với các đặc điểm giống như hội chứng thần kinh ác tính, co giật và chết. Các tương tác thuốc dẫn đến các phản ứng nặng, đôi khi chết người này đã được ghi nhận khi dùng đồng thời hoặc liên tiếp các thuốc IMAO và các thuốc chống trầm cảm khác có đặc tính dược lý giống như venlafaxin, không dùng venlafaxin phối hợp với một thuốc IMAO hoặc trong vòng 14 ngày sau khi dừng điều trị bằng IMAO.
  • Chỉ được dùng IMAO sau khi ngừng venlafaxin ít nhất 7 ngày. Tăng thân nhiệt, co cứng, múa giật, không ổn định thần kinh tự động, thay đổi trạng thái tinh thần bao gồm kích động quá mức dẫn tới mê sảng, hôn mê, và các triệu chứng giống như hội chứng thần kinh ác tính đã được ghi nhận khi dùng đồng thời các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin nhanh và chọn lọc với IMAO. Tăng thân nhiệt nặng và động kinh, đôi khi tử vong, đã được báo cáo khi dùng đồng thời thuốc chống trầm cảm 3 vòng và IMAO.
  • Ngưng dùng venlafaxin:
    • Mặc dù các nghiên cứu lâm sàng không thấy có chiều hướng của triệu chứng ngừng thuốc nhưng khi ngừng thuốc sau thời gian điều trị từ 1 tuần trở lên vẫn nên giảm dần liều để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện triệu chứng ngừng thuốc. Những bệnh nhân dùng venlafaxin từ 6 tuần trở lên cần được giảm dần liều trong vòng 1 tuần.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt trên phụ nữ có thai. Không nên dùng venlafaxin cho phụ nữ có thai trừ khi ích lợi là lớn hơn so với những nguy cơ có thể xảy ra. Khuyên bệnh nhân nên thông báo với thầy thuốc nếu họ đang có thai hoặc dự định có thai trong thời gian điều trị.
  • Còn chưa rõ venlafaxin và các chất chuyển hóa của nó có bài tiết qua sữa hay không. Vì thế không dùng venlafaxin cho người đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cũng như các thuốc chống trầm cảm khác, phải thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm khi đang dùng thuốc.

Tác dụng phụ của Efexor XR 37.5mg

  • Thường gặp >1%:
    • Trên cơ thể: Suy nhược…
    • Tim mạch: Tăng huyết áp, giãn mạch, đánh trống ngực.
    • Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, buồn nôn, nôn.
    • Máu: Xuất huyết dưới da, chảy máu niêm mạc…
    • Trao đổi chất: Tăng Cholesterol huyết tương, giảm cân.
    • Thần kinh: Đau đầu, giấc mơ bất thường,…
    • Hô hấp: Hay ngáp.
    • Da: Đổ mồ hôi.
    • Giác quan: Điều tiết bất thường, giãn đồng tử, rối loạn thị giác.
    • Sinh dục: Xuất tinh bất thường, rối loạn chức năng cương đương…
  • Ít gặp: >0,1% và <1%:
    • Trên cơ thể: Phù mạch, các phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
    • Tim mạch: Tăng huyết áp, giãn mạch, đánh trống ngực.
    • Tiêu hóa: Nghiến răng, tiêu chảy.
    • Trao đổi chất: Chức năng gan bất thường, hạ Natri máu.
    • Thần kinh: Thờ ơ, ảo giác, rung giật cơ,…
    • Hô hấp: Khó thở.
    • Da: Ban đỏ, rụng tóc.
    • Giác quan: Thay đổi vị giác, ù tai.
    • Sinh dục: Cực khoái bất thường, bí tiểu.
  • Hiếm gặp: > 0,01% và < 0,1%:
    • Máu: Kéo dài thời gian chảy máu, giảm tiểu cầu.
    • Trao đổi chất: Viêm gan, hội chứng bài tiết không đầy đủ hormon chống bài niệu.
    • Thần kinh: Tâm lý bồn chồn, co giật, phản ứng Manic, hội chứng an thần kinh ác tính, Hội chứng Serotonergic.
    • Sinh dục: Tiểu tiện không kiểm soát.
  • Rất hiếm gặp <0,01%:
    • Trên cơ thể: Sốc phản vệ.
    • Tim mạch: Kéo dài thời gian QT…
    • Tiêu hóa: Viêm tụy.
    • Máu: Rối loạn hệ tạo máu.
    • Trao đổi chất: Tăng tiết Prolactin.
    • Xương: Tiêu cơ vân.
    • Thần kinh: Mê sảng, phản ứng ngoại tháp…
    • Hô hấp: Tăng bạch cầu ái toan tại phổi.
    • Da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson,…
    • Giác quan: Glaucoma góc đóng.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc ức chế monoamin oxidase (IMAO): Chống chỉ định dùng đồng thời venlafaxin cho người đang dùng IMAO.
  • Cũng như với các thuốc khác, có thể có khả năng tương tác với nhiều cơ chế khác nhau. Dưới 35% venlafaxin và O-desmethyl venlafaxin gắn với protein huyết tương. Vì vậy không có tương tác thuốc do cạnh tranh gắn với protein huyết tương.
  • Nguy cơ khi dùng venlafaxin phối hợp với các thuốc tác dụng trên thần kinh trung ương khác còn chưa được đánh giá một cách hệ thống (trừ các thuốc được đề cập dưới đây). Vì thế cần chú ý khi dùng venlafaxin đồng thời với các thuốc này.
  • Ðặc tính dược động học của venlafaxin và O-desmethyl venlafaxin không bị thay đổi khi dùng venlafaxin cùng với diazepam hoặc lithi cho người tình nguyện khỏe mạnh. Venlafaxin không ảnh hưởng đến dược động học của diazepam và lithi trong các nghiên cứu này. Việc dùng venlafaxin không ảnh hưởng tới tác dụng trên tâm thần của diazepam.
  • Cimetidin ức chế chuyển hóa bước đầu của venlafaxin nhưng không ảnh hưởng rõ tới sự tạo thành hay bài tiết O-desmethyl venlafaxin, chất có nhiều hơn trong tuần hoàn chung. Tóm lại, tác dụng dược lý tổng hợp của venlafaxin và O-desmethyl venlafaxin sẽ chỉ tăng rất nhẹ.
  • Không cần điều chỉnh liều khi dùng phối hợp venlafaxin với cimetidin. Tuy nhiên, đối với người già và bệnh nhân suy gan dùng cả venlafaxin và cimetidin cùng một lúc thì còn chưa rõ tương tác sẽ ra sao và có thể sẽ nhiều hơn. Vì vậy cần chỉ định theo dõi lâm sàng đối với những bệnh nhân này.
  • Những triệu chứng thu được trong các nghiên cứu lâm sàng ở bệnh nhân dùng venlafaxin đồng thời với các thuốc chống tăng huyết áp hay các thuốc hạ đường huyết đã được đánh giá lại xem đó có phải là do tương tác thuốc hay không. Không có bằng chứng nào chứng tỏ là có sự không tương hợp giữa việc dùng venlafaxin và dùng các thuốc chống tăng huyết áp và hạ đường huyết khác.
  • Chưa có nghiên cứu lâm sàng nào đánh giá hiệu quả của việc dùng phối hợp venlafaxin với các thuốc chống trầm cảm khác.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Hiện chưa có báo cáo.

Quá liều và cách xử trí

  • Trong các kinh nghiệm sau khi đưa thuốc ra thị trường, thay đổi điện tâm đồ, tăng nhịp tâm thất và sinap, chậm nhịp tim và động kinh đã được ghi lại trong các trường hợp quá liều venlafaxin, cả dùng một mình cũng như cùng với thuốc khác và/ hoặc rượu. Không thể loại trừ việc dùng một mình venlafaxin là nguyên nhân duy nhất gây chết người trong trường hợp dùng quá liều gây tử vong. Hiếm khi thấy dùng quá liều venlafaxin cùng với các thuốc khác và/ hoặc rượu gây chết người.
  • Xử trí: Đảm bảo đường thông khí, cung cấp đủ oxy và thông khí đầy đủ. Cần kiểm tra nhịp tim và các dấu hiệu sinh tồn. Cần điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Có thể dùng than hoạt, gây nôn hay rửa dạ dày. Chưa có thuốc giải độc đặc biệt nào cho venlafaxin. Không dùng thẩm tách máu cho cả venlafaxin và O-desmethyl venlafaxin vì thanh thải thẩm tách máu của cả hai chất đều thấp.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 vỉ x 7 viên.

Bảo quản

  • Thuốc Efexor XR cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất Efexor XR 37.5mg

  • Pfizer Ireland Pharmaceuticals.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Efexor XR 37.5mg - Thuốc điều trị trầm cảm hiệu quả của Ireland hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ