Durogesic 25µg/h - Miếng dán giảm đau hiệu quả của Janssen

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:13

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19680-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Fentanyl
Xuất xứ:
Belgium
Dạng bào chế:
Miếng dán
Đóng gói:
Hộp 5 túi nhỏ x 1 miếng dán
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Durogesic 25µg/h là thuốc gì?

  • Durogesic 25µg/h được chỉ định để kiểm soát đau trong các trường hợp đau mạn tính và đau dai dẳng đòi hỏi sử dụng opioid liên tục trong thời gian dài. Durogesic 25µg/h được sản xuất bởi Janssen Pharmaceutica N.V.

Thành phần của thuốc Durogesic 25µg/h

  • Fentanyl 4,2mg.

Dạng bào chế

  • Miếng dán phóng thích qua da.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Durogesic 25µg/h

  • Durogesic được chỉ định để kiểm soát đau trong các trường hợp đau mạn tính và đau dai dẳng đòi hỏi sử dụng opioid liên tục trong thời gian dài.

Cách dùng - Liều dùng của thuốc Durogesic 25µg/h

  • Cách dùng:
    • Miếng dán Durogesic nên được dán ở vùng da không bị kích ứng, bề mặt phẳng và không bị tiếp xúc với ánh sáng, ở trên thân mình và phần trên cánh tay. Ở trẻ nhỏ, ưu tiên dán phần lưng phía trên để giảm thiểu khả năng trẻ tháo miếng dán. Phần lông ở vùng da định dán (vùng da không có lông là tốt nhất) nên được cắt (không cạo) trước khi dán. Nếu vị trí định dán Durogesic cần được vệ sinh trước khi dán thì chỉ nên làm sạch bằng nước sạch. Xà phòng, dầu, mỹ phẩm dạng lỏng hay bất kỳ tác nhân nào có thể gây kích ứng cho da hoặc làm thay đổi đặc tính của da đều không nên dùng. Nên làm khô da hoàn toàn trước khi dán. Nên kiểm tra kỹ miếng dán trước khi sử dụng. Không nên sử dụng các miếng dán bị cắt, chia nhỏ hay có bất kỳ dấu hiệu hư hỏng nào.
    • Durogesic  nên dán liền ngay khi mở bao bì. Để lấy được miếng dán ra khỏi túi đựng ngoài, nên xác định vết khía trước khi cắt (được chỉ dẫn bằng một mũi tên ở trên túi) dọc theo cạnh của miệng túi đã được hàn kín. Gấp mép túi theo đường khía, sau đó cắt cẩn thận bao túi. Mở rộng túi về cả 2 phía, gấp túi vừa được mở như một cuốn sách. Lớp màng bảo vệ (release liner) sẽ được tách ra. Gập miếng dán ở giữa và tách riêng rẽ 2 nửa. Tránh chạm vào bề mặt dính của miếng dán. Dán miếng dán vào da bằng cách ấn nhẹ lòng bàn tay trong khoảng 30 giây. Phải đảm bảo rằng các cạnh của miếng dán đã được dính chặt. Sau đó rửa tay lại bằng nước sạch.
    • Miếng dán Durogesic nên được dán liên tục suốt 72 giờ. Miếng dán mới nên được dán ở nơi khác sau khi gỡ bỏ miếng dán trước đó. Vài ngày sau đó mới có thể dán trở lại vị trí đã dán.
    • Miếng dán đã sử dụng nên được gấp lại để 2 mặt tự dính vào nhau và hủy đi. Miếng dán không sử dụng nên gửi lại khoa Dược bệnh viện.
    • Rửa tay, chỉ bằng nước, sau khi dán hoặc gỡ bỏ miếng dán.
    • Liều Durogesic nên dựa vào thể trạng của từng bệnh nhân và nên được đánh giá định kỳ đều đặn sau khi dán. Các miếng dán được thiết kế để phóng thích fentanyl 12, 25, 50mcg mỗi giờ vào hệ tuần hoàn, nghĩa là khoảng 0,3; 0,6; 1,2mg/ngày.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Bệnh nhân đã dụng nạp opioid: Chuyển đổi những bệnh nhân đã dung nạp opioid từ các thuốc nhóm opioid dạng uống hoặc dạng tiêm sang Durogesic. Liều dùng có thể được tăng lên hay giảm xuống mỗi 12 hoặc 25mcg/giờ để đạt được liều thích hợp thấp nhất của Durogesic dựa vào sự đáp ứng và nhu cầu bổ sung thuốc giảm đau. Liều khởi đầu được khuyến cáo:
        • Morphin uống/24 giờ < 44mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 12mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 45-89mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 25mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 90-149mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 50mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 150-209mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 75mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 210-269mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 100mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 270-329mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 125mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 330-389mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 150mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 390-449mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 175mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 450-509mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 200mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 510-569mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 225mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 570-629mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 250mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 630-689mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 275mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 690-749mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 300mcg/giờ.
      • Bệnh nhân chưa dùng opioid: Với những bệnh nhân chưa đùng opioil mạnh, liều khởi đầu thông thường của Durogesic không được quá 25mcg/giờ:
        • Morphin uống/24 giờ < 135mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 25mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 135-224mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 50mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 225-314mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 75mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 315-404mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 100mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 405-494mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 125mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 495-584mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 150mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 585-674mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 175mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 675-764mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 200mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 765-854mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 225mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 855-944mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 250mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 945-1034mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 275mcg/giờ.
        • Morphin uống/24 giờ 1035-1124mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 300mcg/giờ.
      • Chuẩn liều và điều trị duy trì: Mức liều 12mcg/giờ được sử dụng để chuẩn liều. Miếng dán Durogesic nên được thay thể mỗi 72 giờ. Liều nên được điều chính cho từng bệnh nhân cho đến khi đạt được cân bằng giữa hiệu quả giảm dau va sự dung nạp. Nếu hiệu quả giám đau chưa đủ sau khi dan liều khởi đầu, có thể tăng liều sau 3 ngày, liều tăng mỗi lần có thể là từ 12mcg/giờ hoặc 25mcg/giờ.
    • Trẻ em:
      • Trẻ em từ 16 tuổi trở lên: Liều giống như người lớn.
      • Trẻ em từ 2 - 16 tuổi: Durogesic chỉ được dùngcho những trẻ đã dung nạp opioid (tuỗi từ 2- 16), đã có dùng liều opioid tương đương tối thiểu 30mg morphin uống mỗi ngày:
        • Trẻ sử dụng 30-44mg morphin 1 ngày mỗi 24 giờ: Liều Durogesic được khuyến cáo là 12mcg/giờ.
        • Trẻ sử dụng 45-134mg morphin 1 ngày mỗi 24 giờ: Liều Durogesic được khuyến cáo là 25mcg/giờ.
      • Chỉnh liều và duy trì: Nếu hiệu quả giảm đau của Durogesic không đủ, nên bổ sung thêm morphin hoặc opioid tác dụng nhanh. Tùy thuộc nhu cầu giảm đau bổ sung và tình trạng đau của trẻ để quyết định tăng liều. Mỗi lần điều chỉnh liều nên là mỗi 12mcg/giờ.
    • Sử dụng thuốc trên người cao tuổi: Dữ liệu từ những nghiên cứu fentanyl đường tĩnh mạch gợi ý rằng người cao tuổi có thể bị giảm độ thanh thải, thời gian bán thải dài và có thể nhạy cảm với thuốc hơn so với những người trẻ tuổi. Nên quan sát những dấu hiệu ngộ độc fentanyl trên những bệnh nhân cao tuổi, yếu sức hay suy nhược và giảm liều nếu cần thiết.

Chống chỉ định của thuốc Durogesic 25µg/h

  • Chống chỉ định với bệnh nhân được biết quá mẫn với fentanyl hoặc chất dính có trong thành phần miếng dan.
  • Chống chỉ định trong kiểm soát cơn đau cấp hoặc cơn đau sau phẫu thuật bởi vì không có điều kiện để chuẩn liều trong thời gian ngắn và vì có thể gây giảm thông khí nặng hoặc đe dọa tính mạng.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Durogesic 25µg/h

  • Durogesic không nên dùng trong kiểm soát cơn đau cấp và hậu phẫu bởi vì không có cơ hội chuẩn liều trong thời gian sử dụng ngắn hạn và bởi vì suy hô hấp nặng và đe doa tính mạng có thể xảy ra.
  • Bệnh nhân đã bị tác động phụ trầm trong nên đươc theo dõi suốt 24 giờ sau khi gỡ bỏ miếng dán Durogesic, bởi vì nồng độ fentanyl trong huyết tương giảm dần và giảm khoảng 50% sau 17 giờ (từ 13 đến 22 giờ).
  • Suy hô hấp : Như các thuốc giảm đau opioid, vài bệnh nhân có thể suy hô hấp đáng kể với Durogesic, bệnh nhân phải đươc quan sát các tác động phụ này. Suy hô hấp có thể kéo dài sau khi gỡ bỏ miếng dán. Tần suất suy hô hấp gia tăng khi liều Durogesic gia tăng. Thuốc tác động hệ thần kinh trung ương có thể gia tăng suy hô hấp.
  • Bệnh phổi mãn tính: Durogesic có thể có nhiều tác động phụ nghiêm trong trên những bệnh nhân có bệnh lý phổi tắc nghẽn mạn tính hoặc bệnh lý phổi khác. Ở những bệnh nhân này, thuốc opioid có thể làm giảm hô hấp và gia tăng đề kháng thông khí.
  • Lệ thuộc thuốc: Sự dung nạp và lệ thuộc thuốc về thể chất và tâm lý có thể xảy ra sau khi chỉ định lặp đi lặp lại thuốc opioid. Sự nghiện sau khi chỉ định thuốc opioid thì rất hiếm khi xảy ra.
  • Áp lực nội so gia tăng: Durogesic nên đươc dùng thận trọng trên bệnh nhân có thể nghi ngờ có tác động ứ đọng CO2 nội so, ví dụ những bệnh nhân có áp lực nội sọ gia tăng, ý thức thương tổn hoặc hôn mê. Durogesic nên sử dụng thận trọng trên bệnh nhân có khối u não.
  • Bệnh tim: Fentanyl có thể gây chậm nhịp tim và do đó nên chỉ định thận trọng trên bệnh nhân loạn nhịp tim chậm.
  • Bệnh gan: Bệnh nhân thương tổn gan nên đươc giám sát cẩn thận dấu hiệu độc tính fentanyl và nên giảm liều fentanyl.
  • Bệnh thận: Nếu bệnh nhân suy thận dùng fentanyl, ho phải đươc quan sát cẩn thận dấu hiệu độc tính fentanyl và nếu cần thiết nên giảm liều fentanyl.
  • Sốt/dán trên vùng ảnh hưởng bởivngoại nhiệt: Nên khuyên tất cả bệnh nhân tránh để phần cơ thể có miếng dán tiếp xúc trực tiếpvới nguồn nhiệt bên ngoài như miếng dán nóng, chăn điện, đệm nước nóng, đèn nhiệt, tắm nắng, chai nước nóng, tắm lâu trong nước nóng, xông hơi và bồn mát-xa nóng.
  • Hội chứng serotonin: Nên thận trọng khi dùng chung miếng dánvới các thuốc có ảnh hưởng lên hệ dẫn truyền thần kinh serotonin.
  • Sử dụng trên trẻ em: Hiệu quả và an toàn của Durogesic trên trẻ em dưới 2 tuổi chưa đươc thiết lập.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Độ an toàn của fentanyl trên phụ nữ có thai chưa đươc thiết lập. Durogesic không nên dùng cho phụ nữ có khả năng mang thai mà không có biện pháp tránh thai đầy đủ, trừ phi có sự cân nhắc giữa lơi ích dùng thuốc và nguy cơ có thể có của thuốc.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Fentanyl đươc bài tiết qua sữa mẹ do đó không nên sử dụng Durogesic cho các bà mẹ cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Durogesic có thể gây ra ảnh hưởng khả năng trí tuệ hoặc thể lực để thực hiện các hoạt động nguy hiểm, ví dụ : lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Durogesic 25µg/h

  • Phản ứng phụ trầm trọng nhất, như các thuốc opioid mạnh, là giảm thông khí. Các phản ứng phụ khác liên quan đến nhóm thuốc opioid bao gồm : buồn nôn, nôn, táo bón, hạ HA, chậm nhịp tim, buồn ngủ, nhức đầu, nhầm lẫn, ảo giác, sảng khoái, ngứa, đổ mồ hôi và bí tiểu.
  • Phản ứng da, ví dụ: mẩn đỏ, ban đỏ và ngứa thỉnh thoảng đươc ghi nhận. Các phản ứng phụ này thường giải quyết trong vòng 24 giờ sau khi gỡ bỏ miếng dán.
  • Triệu chứng rút lui opioid (ví dụ : buồn nôn, nôn, tiêu chảy, lo lắng và cảm giác lạnh) có thể có ở vài bệnh nhân sau khi chuyển đổi từ các thuốc giảm đau opioid trước đó sang Durogesic.

Tương tác thuốc

  • Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương bao gồm : opioid, giải lo âu, an thần, thuốc gây mê, chống loạn thần, dãn cơ, kháng histamin gây ngủ và rươu có thể tăng thêm tác động ức chế: giảm thông khí, hạ huyết áp và ngủ sâu hay hôn mê xảy ra. Do đó, việc sử dụng bất kỳ các thuốc này phối hợp với Durogesic cần phải theo dõi và quan sát đặc biệt. Fentanyl, thuốc có độ thanh thải cao, đươc chuyển nhanh và hoàn toàn chủ yếu bởi men CYP3A4.
  • Itraconagole (thuốc ức chế CYP 3A4 hoạt tính mạnh) làm giảm độ thanh thải của fentanyl tiêm tĩnh mạch 2/3 lần. Sử dụng đồng thời các chất ức chế CYP 3A4 hoạt tính mạnh, ví dụ ritonavir với fentanyl có thể gia tăng nồng độ fentanyl, điều này có thể gia tăng hoặc kéo dài cả hai tác động điều trị và tác động phụ và có thể gây suy hô hấp trầm trong. Đối với tình trạng này, cần quan tâm và quan sát bệnh nhân chuyên biệt.
  • Các thuốc ức chỗ Monoamin Oxidase (MAOIs): Không nên sử dụng Durogesic đồng thời với MAOI. Những tương tác với các thuốc MAOI có thể rất nguy hiểm và không lường trước được liên quan đến tác động kiểu opiat hoặc kiểu serotonin đã được báo cáo. Do đó, nên ngừng sử dụng MAOI ít nhất 14 ngày trước khi sử dụng Durogesic.
  • Thuốc tác động lên hệ serotonin: Việc sử dụng fentanyl đồng thời với một thuốc tác động lên hệ serotonin, như thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRD, hay thudc ttc chế tái hấp thu serotoninnorepinephrin (SNRJ hay thuốc ức chế men monoamin oxidase (MAOD), có thể gây tăng nguy cơ xuất hiện hội chứng serotonin, một tình trạng có nguy cơ đe dọa tính mạng.

Quên liều thuốc và cách xử lý

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Quá liều thuốc và cách xử lý

  • Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 5 túi nhỏ x 1 miếng dán.

Nhà sản xuất

  • Janssen Pharmaceutica N.V.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Durogesic 25µg/h - Miếng dán giảm đau hiệu quả của Janssen hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ