Diintasic - Thuốc giảm đau hiệu quả của DonaiPharm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:21

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-21205-14
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Paracetamol - 325mg Tramadol HCl - 37,5mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 8 viên; chai 60 viên; chai 90 viên; chai 100 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Diintasic là sản phẩm gì?

  • Diintasic là sản phẩm của Công ty cổ phần Dược phẩm Đồng Nai – VIỆT NAM, được chỉ định để làm giảm các triệu chứng đau từ vừa đến nặng như: đau thắt lưng, đau ngực, đau toàn thân, nhức đầu nặng, nhức răng, đau cơ, đau dây thần kinh, đau do chấn thương,…

Thành phần của Diintasic

  • Paracetamol 325mg.
  • Tramadol Hydroclorid 37,5mg.
  • Tá dược: Starch 1500, Povidon, tinh bột bắp, DST, Magnesi Stearat, Talc, Aerosil vừa đủ 1 viên nang cứng.

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng.

Công dụng - Chỉ định của Diintasic

  • Diintasic được chỉ định để làm giảm các triệu chứng đau từ vừa đến nặng. Nên giới hạn việc sử dụng Diintosic cho bệnh nhân đau vừa đến đau nặng cần dùng kết hợp Tramadol và Paracetamol.

Cách dùng - Liều dùng của Diintasic

  • Cách dùng : Thuốc được dùng thông qua đường uống
  • Liều dùng
    • Nên giới hạn việc sử dụng Diintosic cho bệnh nhân đau vừa đến đau nặng còn dùng kết hợp Tramadol với Paracetamol. Điều chỉnh liều dùng cho từng bệnh nhân tùy theo cường độ đau và đáp ứng của người bệnh. Khoảng cách giữa các liều không nên ngắn hơn 6 giờ. Uống Diintosic trong bữa ăn không ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của thuốc.
    • Bệnh nhân cao tuổi:
      • Ở bệnh nhân trên 75 tuổi, khoảng cách tối thiểu giữa các liều sử dụng không nên ngắn hơn 6 giờ do trong thành phần của Diintasic có chứa Tramadol.
    • Suy thận:
      • Với bệnh nhân có tốc độ thanh thải Creatinin < 30 ml/phút, khoảng cách giữa các liều sử dụng cần tăng lên và không nên sử dụng quá 2 viên mỗi 12 giờ.
    • Người bệnh có suy giảm chức năng gan nặng: 50 mg/lần, cách 12 giờ dùng một lần.
    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
      • Liều tối đa là 1 đến 2 viên mỗi 6 giờ và không quá 8 viên trong 1 ngày.
    • Không dùng tự điều trị giảm đau quá 10 ngày.

Chống chỉ định của Diintasic

  • Quá mẫn cảm với Tramadol, Paracetamol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
  • Nhiễm độc cấp tính rượu, thuốc ngủ, thuốc giảm đau trung ương, opioid và các thuốc hướng thần.
  • Không nên sử dụng Diintasic cho bệnh nhân đang dùng hoặc 2 tuần sau khi ngừng sử dụng các thuốc ức chế monoamine oxidase.
  • Suy gan nặng.
  • Suy hô hấp nặng.
  • Nghiện opioid.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi.
  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Động kinh không kiểm soát được bằng điều trị.

Lưu ý khi sử dụng 

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc vì có nguy cơ gây co giật khi dùng đồng thời tramadol với các thuốc SSRI (ức chế tái hấp thu serotonin), TCA (các hợp chất 3 vòng), các Opioid, IMAO, thuốc an thần hay các thuốc làm giảm ngưỡng co giật; hay trên các bệnh nhân bị động kinh, bệnh nhân có tiền sử co giật, hay có nguy cơ co giật.
  • Thận trọng khi sử dụng vì có nguy cơ gây suy hô hấp trên những bệnh nhân có nguy cơ suy hô hấp; dùng liều cao tramadol với thuốc tê, thuốc mê, rượu.
  • Thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế hệ TKTƯ như rượu, Opioid, thuốc tê, thuốc mê, thuốc ngủ và thuốc an thần.
  • Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân bị tăng áp lực nội sọ hay chấn thương đầu.
  • Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân nghiện thuốc phiện vì có thể gây tái nghiện.
  • Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân nghiện rượu mạn tính vì có nguy cơ gây độc tính trên gan.
  • Việc dùng Naloxon trong xử lý quá liều Tramadol có thể gây tăng nguy cơ co giật.
  • Với những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút được khuyến cáo liều dùng không quá 2 viên cho mỗi 12 giờ.
  • Thận trọng với bệnh nhân suy gan nặng.
  • Không dùng quá liều chỉ định.
  • Không dùng với các thuốc khác chứa paracetamol hay tramadol.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không nên sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người đang lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Diintasic

  • Các tác dụng phụ thường xuyên xảy ra nhất là trên hệ thần kinh trung ương và hệ tiêu hóa. Phổ biến nhất là buồn nôn, hoa mắt chóng mặt, buồn ngủ.
  • Một số tác dụng phụ sau đây cũng xảy ra, tuy nhiên ít thường xuyên hơn:
    • Toàn bộ cơ thể: suy nhược, mệt mỏi, xúc động mạnh.
    • Hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên: đau đầu, rùng mình.
    • Hệ tiêu hóa: đau bụng, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng, nôn mửa.
    • Rối loạn tâm thần: chán ăn, lo lắng, nhầm lẫn, kích thích, mất ngủ, bồn chồn.
    • Da và các phần phụ thuộc da: ngứa, phát ban, tăng tiết mồ hôi.
  • Các báo cáo về tác dụng phụ trên lâm sàng hiếm gặp có thể có nguyên nhân liên quan đến thuốc gồm có:
    • Toàn bộ cơ thể: đau ngực, rét run, ngất, hội chứng cai thuốc.
    • Rối loạn tim mạch: tăng huyết áp, tăng huyết áp trầm trọng, tụt huyết áp.
    • Hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên: mất thăng bằng, co giật, căng cơ, đau nửa đầu, đau nửa đầu trầm trọng, co cơ không tự chủ, dị cảm, ngẩn ngơ, chóng mặt.
    • Hệ tiêu hóa: khó nuốt, phân đen do xuất huyết tiêu hóa, phù lưỡi.
    • Rối loạn về tai và tiền đình: ù tai.
    • Rối loạn nhịp tim: loạn nhịp tim, đánh trống ngực, mạch nhanh.
    • Cơ quan gan và mật: các xét nghiệm về gan bất bình thường.
    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: giảm cân.
    • Rối loạn tâm thần: hay quên, mất ý thức, trầm cảm, lạm dụng thuốc, tâm trạng bất ổn, ảo giác, bất lực, ác mộng, có những ý tưởng dị thường.
    • Rối loạn hồng cầu: thiếu máu.
    • Hệ hô hấp: khó thở.
    • Hệ tiết niệu: albumin niệu, rối loạn tiểu tiện, nước tiểu ít, bí tiểu.
    • Rối loạn thị lực: tầm nhìn không bình thường.
  • Các tác dụng phụ khác của tramadol hydrochloride trước giai đoạn thử nghiệm lâm sàng và sau khi đã lưu hành trên thị trường:
  • Các trường hợp được báo cáo khi dùng tramadol gồm có: tăng huyết áp thế đứng, các phản ứng dị ứng (gồm phản ứng phản vệ, nổi mề đay, hội chứng Stevens-Johnson), rối loạn chức năng nhận thức, muốn tự sát và viêm gan. Các bất thường được báo cáo ở phòng thí nghiệm là creatinine tăng cao. Hội chứng serotonin (các triệu chứng của nó có thể là sốt, kích thích, run rẩy, căng thẳng lo âu) xảy ra khi dùng tramadol cùng với các chất tác động đến serotonin như các thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin và ức chế MAO. Việc theo dõi giám sát tramadol sau khi lưu hành trên thị trường cho thất nó rất hiếm khi làm thay đổi tác dụng của warfarin, kể cả tăng thời gian đông máu..

Tương tác thuốc

  • Dùng với các thuốc ức chế MAO và ức chế tái hấp thu serotonin:
    • Sử dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO hay thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có thể làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ, gồm chứng co giật và hội chứng serotonin.
  • Dùng với carbamazepine:
    • Sử dụng đồng thời tramadol hydrochloride với carbamazepine làm tăng đáng kể sự chuyển hóa tramadol. Tác dụng giảm đau của tramadol trong thuốc có thể bị giảm sút với các bệnh nhân uống carbamazepine.
  • Dùng với quinidine:
    • Tramadol được chuyển hóa thành M1 (chất chuyển hóa có tác dụng) bằng CYP2D6. Uống quinidine cùng với tramadol sẽ làm tăng hàm lượng của tramadol. Kết quả lâm sàng của tương tác này không rõ.
  • Dùng với các chất thuộc nhóm warfarin:
    • Theo nguyên tắc y tế, phải định kỳ đánh giá thời gian đông máu ngoại lai khi dùng đồng thời với các thuốc này do ghi nhận INR (international normalized ratio - chỉ số bình thường quốc tế) tăng ở một số bệnh nhân.
  • Dùng với các chất ức chế CYP2D6:
    • Các nghiên cứu trong ống nghiệm về tương tác thuốc trên microsome của gan người cho thấy uống cùng với các chất ức chế CYP2D6 như fluoxetine, paroxetine và amitriptyline có thể làm hạn chế chuyển hóa tramadol.
  • Dùng với cimetidine:
    • Dùng đồng thời với cimetidine chưa được nghiên cứu. Sử dụng đồng thời tramadol với cimetidine không làm thay đổi tính chất dược động học của tramadol trên phương diện lâm sàng..

Xử lý khi quên liều

  • Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị.

Bảo quản

  •   Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, Tránh ánh nắng trực tiếp.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 8 viên; chai 60 viên; chai 90 viên; chai 100 viên.

Nhà sản xuất

  •  Công ty cổ phần dược Đồng Nai.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Diintasic - Thuốc giảm đau hiệu quả của DonaiPharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ