Diclofenac Methyl - Thuốc bôi ngoài da điều trị bệnh lý xương khớp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:22

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-30382-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Diclofenac
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Thuốc bôi da
Đóng gói:
Hộp 1 tuýp 20g
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Diclofenac Methyl là thuốc gì?

  • Diclofenac Methyl  với thành phần chính Diclofenac có tác dụng điều trị đau nhức do bệnh viêm khớp, thống kinh nguyên phát, viêm đa khớp. Diclofenac Methyl sản phẩm của Hataphar.

Thành phần của thuốc Diclofenac Methyl

  • Diclofenac

Dạng bào chế

  • Kem bôi da

Công dụng - Chỉ định của thuốc Diclofenac Methyl

  • Ðiều trị dài ngày viêm khớp mạn, thoái hóa khớp.

  • Thống kinh nguyên phát.

  • Ðau cấp (viêm sau chấn thương, sưng nề) và đau mạn.

  • Viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên.

Chống chỉ định khi dùng thuốc Diclofenac Methyl

  • Quá mẫn với diclofenac, aspirin hay thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, mày đay sau khi dùng aspirin).

  • Loét dạ dày tiến triển.

  • Người bị hen hay co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch, suy thận nặng hoặc suy gan nặng.

  • Người đang dùng thuốc chống đông coumarin.

  • Người bị suy tim ứ máu, giảm thể tích tuần hoàn do thuốc lợi niệu hay do suy thận, tốc độ lọc cầu thận < 30 ml/phút (do nguy cơ xuất hiện suy thận).

  • Người bị bệnh chất tạo keo (nguy cơ xuất hiện viêm màng não vô khuẩn. Cần chú ý là tất cả các trường hợp bị viêm màng não vô khuẩn đều có trong tiền sử một bệnh tự miễn nào đó, như một yếu tố dễ mắc bệnh).

  • Người mang kính sát tròng.

Liều dùng - Cách dùng thuốc Diclofenac Methyl

  • Viêm đốt sống cứng khớp: Uống 100 - 125 mg/ngày, chia làm nhiều lần (25 mg, bốn lần trong ngày, thêm một lần 25 mg vào lúc đi ngủ nếu cần).

  • Thoái hóa (hư) khớp: Uống 100 - 150 mg/ngày, chia làm nhiều lần (50 mg, hai đến ba lần một ngày, hoặc 75 mg, ngày hai lần). Ðiều trị dài ngày: 100 mg/ngày; không nên dùng liều cao hơn.

  • Hư khớp: 100 mg/ngày, uống làm một lần vào buổi tối trước lúc đi ngủ hoặc uống 50 mg, ngày hai lần.

  • Viêm khớp dạng thấp: Viên giải phóng kéo dài natri diclofenac, viên giải phóng nhanh kali diclofenac hay viên bao tan ở ruột: 100 - 200 mg/ngày uống làm nhiều lần (50 mg, ngày ba hoặc bốn lần, hoặc 75 mg, ngày hai lần). Tổng liều tối đa 200 mg/ngày. Ðiều trị dài ngày viêm khớp dạng thấp: Liều khuyên nên dùng là 100 mg/ngày và nếu cần tăng, lên tới 200 mg/ngày, chia hai lần.

  • Viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên: Trẻ em từ 1 - 12 tuổi: 1 - 3 mg/kg/ngày, chia làm 2 - 3 lần.

  • Ðau:

    • Ðau cấp hay thống kinh nguyên phát: Viên giải phóng nhanh kali diclofenac 50 mg, ba lần một ngày.

    • Ðau tái phát, thống kinh tái phát: Liều đầu là 100 mg, sau đó 50 mg, ba lần mỗi ngày. Liều tối đa khuyên dùng mỗi ngày là 200 mg vào ngày thứ nhất, sau đó là 150 mg/ngày.

    • Ðau sau mổ: 75 mg, tiêm bắp ngày hai lần; hoặc 100 mg, đặt thuốc vào trực tràng ngày hai lần. Với người bệnh mổ thay khớp háng: tiêm liều khởi đầu là 75 mg vào tĩnh mạch sau đó là 5 mg/giờ (dùng cùng với fentanyl).

    • Ðau trong ung thư: 100 mg, ngày hai lần.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc 

  • Người có tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa.

  • Người bệnh suy thận, suy gan, bị lupus ban đỏ toàn thân.

  • Người bệnh tăng huyết áp hay bệnh tim có ứ nước hoặc phù.

  • Người có tiền sử bệnh gan.

  • Cần theo dõi chức năng gan thường kỳ khi điều trị dài ngày bằng diclofenac.

  • Người bị nhiễm khuẩn.

  • Người có tiền sử rối loạn đông máu, chảy máu.

  • Cần khám nhãn khoa cho người bệnh bị rối loạn thị giác khi dùng diclofenac.

  • Diclofenac nhỏ mắt có thể làm chậm liền sẹo.

Tác dụng phụ của thuốc 

  • Thường gặp: Toàn thân: Nhức đầu, bồn chồn; Tiêu hóa: Ðau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, trướng bụng, chán ăn, khó tiêu; Gan: Tăng các transaminase; Tai: Ù tai.

  • Ít gặp: Toàn thân: Phù, dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh hen), choáng phản vệ kể cả tụt huyết áp, viêm mũi, mày đay; Tiêu hóa: Ðau bụng, chảy máu đường tiêu hóa, làm ổ loét tiến triển, nôn máu, ỉa máu, ỉa chảy lẫn máu, kích ứng tại chỗ (khi đặt thuốc vào trực tràng); Hệ thần kinh: Buồn ngủ, ngủ gật, trầm cảm, mất ngủ, lo âu, khó chịu, dễ bị kích thích; Da: Mày đay; Hô hấp: Co thắt phế quản; Mắt: Nhìn mờ, điểm tối thị giác, đau nhức mắt, nhìn đôi.

  • Hiếm gặp: Toàn thân: Phù, phát ban, hội chứng Stevens - Johnson, rụng tóc; Hệ thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn; Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu; Gan: Rối loạn co bóp túi mật, test chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan (vàng da, viêm gan); Tiết niệu: Viêm bàng quang, đái máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Theo chỉ định bác sĩ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Không nên dùng diclofenac phối hợp với:

    • Thuốc chống đông theo đường uống và heparin: Nguy cơ gây xuất huyết nặng.

    • Kháng sinh nhóm quinolon: Diclofenac và các thuốc chống viêm không steroid khác có thể làm tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương của kháng sinh nhóm quinolon, dẫn đến co giật (nhưng cần nghiên cứu thêm).

    • Aspirin hoặc glucocorticoid: Làm giảm nồng độ diclofenac trong huyết tương và làm tăng nguy cơ cũng như làm tăng nghiêm trọng tổn thương dạ dày - ruột.

    • Diflunisal: Dùng diflunisal đồng thời với diclofenac có thể làm tăng nồng độ diclofenac trong huyết tương, làm giảm độ thanh lọc diclofenac và có thể gây chảy máu rất nặng ở đường tiêu hóa.

    • Lithi: Diclofenac có thể làm tăng nồng độ lithi trong huyết thanh đến mức gây độc. Nếu buộc phải dùng đồng thời thì cần theo dõi người bệnh thật cẩn thận để phát hiện kịp thời dấu hiệu ngộ độc lithi và phải theo dõi nồng độ lithi trong máu một cách thường xuyên. Phải điều chỉnh liều lithi trong và sau điều trị bằng diclofenac.

    • Digoxin: Diclofenac có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh và kéo dài nửa đời của digoxin. Cần định lượng nồng độ digoxin trong máu và cần giảm liều digoxin nếu dùng đồng thời cả 2 thuốc.

    • Ticlopidin: Dùng cùng diclofenac làm tăng nguy cơ chảy máu.

    • Dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung: Có tài liệu nói dùng diclofenac làm mất tác dụng tránh thai.

    • Methotrexat: Diclofenac làm tăng độc tính của methotrexat.

  • Có thể dùng diclofenac cùng với các thuốc sau nhưng phải theo dõi sát người bệnh:

    • Cyclosporin: Nguy cơ bị ngộ độc cyclosporin. Cần thường xuyên theo dõi chức năng thận của người bệnh.

    • Thuốc lợi niệu: Diclofenac và lợi niệu có thể làm tăng nguy cơ suy thận thứ phát do giảm lưu lượng máu đến thận vì diclofenac ức chế prostaglandin.

    • Thuốc chữa tăng huyết áp (thuốc ức chế men chuyển đổi, thuốc chẹn beta, thuốc lợi niệu).

    • Dùng thuốc chống toan có thể làm giảm kích ứng ruột bởi diclofenac nhưng lại có thể làm giảm nồng độ diclofenac trong huyết thanh.

    • Cimetidin có thể làm nồng độ diclofenac huyết thanh giảm đi một chút nhưng không làm giảm tác dụng chống viêm của thuốc. Cimetidin bảo vệ tá tràng khỏi tác dụng có hại của diclofenac.

    • Probenecid có thể làm nồng độ diclofenac tăng lên gấp đôi nếu được dùng đồng thời. Ðiều này có thể có tác dụng lâm sàng tốt ở người bị bệnh khớp nhưng lại có thể xảy ra ngộ độc diclofenac, đặc biệt ở những người bị suy giảm chức năng thận. Tác dụng thải acid uric - niệu không bị ảnh hưởng. Nếu cần thì giảm liều diclofenac.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

  • Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.  

Quy cách đóng gói thuốc 

  • Hộp 1 tuýp 20g,  

Bảo quản thuốc 

  • Nơi thoáng mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất thuốc Diclofenac Methyl

  • Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây - Hataphar

Sản phẩm tương tự thuốc 


Câu hỏi thường gặp

Diclofenac Methyl - Thuốc bôi ngoài da điều trị bệnh lý xương khớp hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ