Diclofenac 50 Cửu Long - Thuốc chống viêm xương khớp hiệu quả

140,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-19 23:44:57

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-27839-17
Hoạt chất:
Diclofenac Natri 50mg.
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Diclofenac 50 Cửu Long là gì?                                        

  • Diclofenac 50 Cửu Long là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long, với thành phần chính Diclofenac Natri có tác dụng chống viêm trong các trường hợp như viêm xương khớp, thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp hoặc viêm cột sống dính khớp như đau, sưng, cứng khớp…hiệu quả

Thành phần của Diclofenac 50 Cửu Long

  • Diclofenac 50mg.

Dạng bào chế                     

  • Viên nén.

Viêm xương khớp là bệnh gì?

  • Viêm xương khớp là bệnh khớp xuất hiện khi các mô trong khớp bị phá vỡ theo thời gian. Đây là dạng viêm khớp thường gặp nhất và phổ biến hơn ở người lớn tuổi. Những người bị viêm xương khớp thường bị đau khớp và sau khi nghỉ ngơi lại bị cứng khớp (không thể chuyển động dễ dàng) trong một khoảng thời gian ngắn.

Công dụng và chỉ định của Diclofenac 50 Cửu Long

  • Diclofenac 50 (Cửu Long) được chỉ định để làm giảm triệu chứng viêm xương khớp, thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp hoặc viêm cột sống dính khớp như đau, sưng, cứng khớp.

Cách dùng - Liều dùng của Diclofenac 50 Cửu Long

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống
  • Liều dùng:
    • Người lớn: uống 1 viên/ lần, 1-2 lần/ ngày theo quy định nhưng không quá 150mg trong vòng 24h.

Chống chỉ định của Diclofenac 50 Cửu Long

  • Quá mẫn với Diclofenac, Aspirin hay thuốc chống viêm không Steroid khác (hen, viêm mũi, mày đay sau khi dùng Aspirin) hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Nếu trước đó đã có hoặc đang gặp tình trạng loét dạ dày hoặc ruột, chảy máu hoặc thủng dạ dày.
  • Tiền sử bệnh nhân rối loạn tiêu hóa mà dẫn đến các rối loạn chảy máu như viêm loét đại tràng, bệnh Crohn, bệnh ung thư đường tiêu hóa hoặc viêm ruột thừa.
  • Nếu bạn đang dùng NSAID khác (hiện diện trong nhiều loại thuốc dùng để giảm đau và hạ sốt) như ibuprofen, celecoxib hoặc acid acetylsalicylic (aspirin).
  • Nếu bạn đang dùng thuốc chống đông máu như warfarin, để ngăn ngừa cục máu đông.
  • Nếu trước đó bạn đã có một phản ứng dị ứng với Diclofenac (hoạt chất trong thuốc này) hoặc với bất kỳ thành phần khác, các NSAID khác hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác, đặc biệt là phản ứng da nghiêm trọng (không phân biệt mức độ nghiêm trọng) như viêm da tróc vảy (ban đỏ nặng với bong tróc vảy hay da), hội chứng Stevens-Johnson (triệu chứng phát ban,phồng rộp hoặc bong tróc da, miệng, mắt hoặc bộ phận sinh dục) hoặc hoại tử nhiễm độc biểu bì (một bệnh với phồng rộp và bong tróc lớp trên cùng của da).
  • Nếu có suy tim nặng, xơ gan, suy gan nặng.
  • Nếu đang ở trong ba tháng cuối của thai kỳ.

Lưu ý khi sử dụng Diclofenac 50 Cửu Long

  • Người có tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa.
  • Người bệnh suy thận, suy gan, bị lupus ban đỏ toàn thân.
  • Người bệnh tăng huyết áp hay bệnh tim có ứ nước hoặc phù.
  • Người có tiền sử bệnh gan. Cần theo dõi chức năng gan thường kỳ khi điều trị dài ngày bằng Diclofenac
  • Người bị nhiễm khuẩn.
  • Người có tiền sử rối loạn đông máu, chảy máu.
  • Cần khám nhãn khoa cho người bệnh bị rối loạn thị giác khi dùng Diclofenacc.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây một số tác dụng không mong muốn như nhức đầu, buồn ngủ, ngủ gật và ảnh hưởng đến thị giác, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng đối với người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Diclofenac 50 Cửu Long

  • Thường gặp:
    • Viêm miệng, chán ăn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, táo bón, đau bụng, ỉa chảy, khó tiêu.
    • Ngứa, phát ban, hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ.
    • Tăng urê và creatinin huyết.
    • Nhức đầu, khó chịu, ù tai, phù.
    • Những thay đổi trong huyết cầu tố mà có thể dẫn đến bầm tím bất thường hoặc chảy máu.
    • Những thay đổi trong các tế bào bạch cầu có thể dẫn đến tăng nguy cơ nhiễm trùng.
  • Ít gặp:
    • Chức năng gan bất thường, vàng da; viêm gan; chảy máu đường tiêu hóa, thủng và loét; khô miệng.
    • Giảm tiểu cầu, chấm xuất huyết, bầm tím, suy tủy.
    • Ra mồ hôi, ban đỏ, hội chứng Stevens – Johnson.
    • Trầm cảm, mất ngủ, bồn chồn, kích thích.
    • Đái ra máu, protein – niệu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
    • Sốt, triệu chứng giống bệnh cúm.
    • Sưng mắt, nhìn mờ, mắt bị kích thích.
    • Tăng huyết áp, tim đập nhanh.
  • Hiếm gặp:
    • Viêm tụy, tiêu móng, rụng tóc.
    • Bồn chồn, ngồi không yên, ảo giác, thay đổi tính khí, lú lẫn dị cảm.
    • Đái khó.
    • Yếu mệt.
    • Mất tạm thời thính lực.
    • Thiếu máu, tan máu.
    • Suy thận.
    • Thận bị tổn thương.
    • Thay đổi về lượng nước tiểu.
    • Đau thận hoặc đau vùng bụng.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Diclofenac có thể làm tăng hay ức chế tác dụng của các thuốc khác.
  • Không nên dùng diclofenac phối hợp với:
    • Thuốc chống đông theo đường uống và heparin: Nguy cơ gây xuất huyết nặng.
    • Kháng sinh nhóm quinolon: Diclofenac và các thuốc chống viêm không steroid khác có thể làm tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương của kháng sinh nhóm quinolon, dẫn đến co giật (nhưng cần nghiên cứu thêm).
    • Aspirin hoặc glucocorticoid: Làm giảm nồng độ diclofenac trong huyết tương và làm tăng nguy cơ cũng như làm tăng nghiêm trọng tổn thương dạ dày – ruột.
    • Diflunisal: Dùng diflunisal đồng thời với diclofenac có thể làm tăng nồng độ diclofenac trong huyết tương, làm giảm độ thanh lọc diclofenac và có thể gây chảy máu rất nặng ở đường tiêu hóa.
    • Lithi: Diclofenac có thể làm tăng nồng độ lithi trong huyết thanh đến mức gây độc. Nếu buộc phải dùng đồng thời thì cần theo dõi người bệnh thật cẩn thận để phát hiện kịp thời dấu hiệu ngộ độc lithi và phải theo dõi nồng độ lithi trong máu một cách thường xuyên. Phải điều chỉnh liều lithi trong và sau điều trị bằng diclofenac.
    • Digoxin: Diclofenac có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh và kéo dài nửa đời của digoxin. Cần định lượng nồng độ digoxin trong máu và cần giảm liều digoxin nếu dùng đồng thời cả 2 thuốc.
    • Ticlopidin: Dùng cùng diclofenac làm tăng nguy cơ chảy máu.
    • Dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung: Có tài liệu nói dùng diclofenac làm mất tác dụng tránh thai.
    • Methotrexat: Diclofenac làm tăng độc tính của methotrexat.
  • Có thể dùng diclofenac cùng với các thuốc sau nhưng phải theo dõi sát người bệnh:
    • Cyclosporin: Nguy cơ bị ngộ độc cyclosporin. Cần thường xuyên theo dõi chức năng thận của người bệnh.
    • Thuốc lợi niệu: Diclofenac và lợi niệu có thể làm tăng nguy cơ suy thận thứ phát do giảm lưu lượng máu đến thận vì diclofenac ức chế prostaglandin.
    • Thuốc chữa tăng huyết áp (thuốc ức chế men chuyển đổi, thuốc chẹn beta, thuốc lợi niệu).
    • Dùng thuốc chống toan có thể làm giảm kích ứng ruột bởi diclofenac nhưng lại có thể làm giảm nồng độ diclofenac trong huyết thanh.
    • Cimetidin có thể làm nồng độ diclofenac huyết thanh giảm đi một chút nhưng không làm giảm tác dụng chống viêm của thuốc. Cimetidin bảo vệ tá tràng khỏi tác dụng có hại của diclofenac.
    • Probenecid có thể làm nồng độ diclofenac tăng lên gấp đôi nếu được dùng đồng thời. Điều này có thể có tác dụng lâm sàng tốt ở người bị bệnh khớp nhưng lại có thể xảy ra ngộ độc diclofenac, đặc biệt ở những người bị suy giảm chức năng thận. Tác dụng thải acid uric – niệu không bị ảnh hưởng. Nếu cần thì giảm liều diclofenac.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Diclofenac 50 Cửu Long - Thuốc chống viêm xương khớp hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ