Dalacin C 300mg/2ml (tiêm) - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-02 14:39:48

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19718-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Clindamycin 300mg
Xuất xứ:
Belgium
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 ống 2ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Dalacin C 300mg/2ml (tiêm) là gì?                         

  • Dalacin C 300mg/2ml (tiêm) là thuốc kháng sinh với thành phần chính Clindamycin được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm với thuốc hoặc các chủng vi khuẩn ái khí gram dương nhạy cảm với thuốc như nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm trùng đuồng huyết và viêm nội tâm mạch, nhiễm khuẩn răng miệng…ngoài ra thuốc còn dùng điều trị sốt rét, dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật đầu và cổ.

Thành phần của Dalacin C 300mg/2ml (tiêm)

  • Clindamycin 300mg.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng và chỉ định của Dalacin C 300mg/2ml (tiêm)

  • Clindamycin có tác dụng điều trị những nhiễm khuẩn dưới đây do các vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm với thuốc hoặc các chủng vi khuẩn ái khí gram dương nhạy cảm với thuốc như liên cầu (streptococci), tụ cầu (staphylococci), phế cầu (pneumococci), và các chủng Chlamydia trachomatis nhạy cảm với thuốc.
  • Các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bao gồm viêm a-mi-đan, viêm họng, viêm xoang, viêm tai giữa và bệnh tinh hồng nhiệt.
  • Các nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi, viêm mủ màng phổi và áp-xe phổi.
  • Các nhiễm khuẩn da và mô mềm bao gồm trứng cá, nhọt, viêm mô tế bào, chốc lỡ, các áp-xe và nhiễm khuẩn tại vết thương. Với các trường hợp nhiễm khuẩn da và mô mềm đặc hiệu như viêm quầng và viêm mé móng (panaritium) có đáp ứng tốt khi trị liệu với clindamycin.
  • Các nhiễm khuẩn xương và khớp bao gồm viêm xương tủy và viêm khớp nhiễm khuẩn.
  • Các nhiễm khuẩn phụ khoa bao gồm viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn âm đạo, áp-xe vòi-buồng trứng và viêm vòi trứng khi kết hợp với một thuốc kháng sinh phổ vi khuẩn gram âm ái khí thích hợp. Trong trường hợp viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis, điều trị clindamycin đơn thuần được nhận thấy là có hiệu quả loại sạch được vi khuẩn này.
  • Các nhiễm khuẩn trong ổ bụng bao gồm viêm phúc mạc và áp-xe trong ổ bụng khi cho cùng với một thuốc kháng sinh phổ vi khuẩn ái khí gram âm thích hợp.
  • Nhiễm trùng huyết và viêm nội tâm mạc. Hiệu quả của clindamycin đã được ghi nhận trong điều trị một số trường hợp viêm nội tâm mạc cụ thể, khi clindamycin ở nồng độ thích hợp có thể đạt được trong huyết thanh có tác dụng diệt khuẩn in vitro đối với vi khuẩn đang bị nhiễm.
  • Các nhiễm khuẩn răng miệng như áp-xe quanh răng (áp-xe nha chu) và viêm quanh răng (viêm nha chu).
  • Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (phân loại trước đây là Pneumocystis carinii) trên bệnh nhân AIDS. Ở bệnh nhân không dung nạp với hoặc không đáp ứng đầy đủ điều trị thông thường, clindamycin có thể sử dụng phối hợp với primaquin.
  • Sốt rét: Đối với chỉ định này, xin tham khảo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh sốt rét do Bộ Y tế ban hành.
  • Điều trị dự phòng viêm màng trong tim trên bệnh nhân nhạy cảm/dị ứng với các kháng sinh penicillin.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật đầu và cổ. Clindamycin phosphat hòa tan trong nước muối là dung dịch được dùng để rửa vết thương khi phẫu thuật.
  • Clindamycin phosphat, khi sử dụng đồng thời với một kháng sinh aminoglycosid như gentamycin hoặc tobramycin, cho thấy có hiệu quả trong việc phòng ngừa viêm phúc mạc hoặc các áp-xe trong ổ bụng sau khi thủng ruột và nhiễm khuẩn thứ phát sau chấn thương.
  • Trên in vitro, những vi khuẩn nhạy cảm với clindamycin gồm: B. melaninogenicus, B. disiens, B. bivius, Peptostreptococcus spp., G. vaginalis, M. mulieris, M. curtisii, Mycoplasma hominis.

Cách dùng - Liều dùng của Dalacin C 300mg/2ml (tiêm)

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường tiêm.
  • Liều dùng:
    • Đối với các nhiễm khuẩn vùng bụng, khung chậu ở nữ và các nhiễm khuẩn phức tạp hoặc nghiêm trọng khác, liều clindamycin phosphat hàng ngày thường dùng ở người lớn là 2400 - 2700mg chia thành 2, 3 hoặc 4 liều bằng nhau. Các nhiễm khuẩn ít nghiêm trọng hơn do các vi sinh vật nhạy cảm hơn gây ra có thể dùng với liều thấp hơn như là 1200 - 1800mg/ngày chia thành 3 hoặc 4 liều bằng nhau.
    • Liều hàng ngày lên tới 4800mg đã được sử dụng thành công.
    • Khuyến cáo các liều tiêm bắp đơn độc không được lớn hơn 600mg.
    • Liều dùng ở trẻ em (trên 1 tháng tuổi) : Clindamycin phosphat (tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch): 20 - 40mg/kg/ngày chia thành 3 hoặc 4 liều bằng nhau. 
    • Liều dùng ở trẻ sơ sinh (dưới 1 tháng tuổi): Clindamycin phosphat (tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch): 15 - 20mg/kg/ngày chia thành 3 hoặc 4 liều bằng nhau. Liều dùng thấp hơn có thể thích hợp cho trẻ sinh non. 
    • Liều dùng ở người cao tuổi: Các nghiên cứu dược động học của clindamycin cho thấy không có sự khác biệt có ý nghĩa về mặt lâm sàng giữa người trẻ tuổi và người cao tuổi có chức năng gan và chức năng thận (điều chỉnh theo tuổi) bình thường sau khi dùng thuốc qua đường uống hoặc truyền tĩnh mạch. Vì vậy không cần thiết phải điều chỉnh liều ở người cao tuổi có chức năng gan và chức năng thận (điều chỉnh theo tuổi) bình thường.
    • Liều dùng ở bệnh nhân suy thận : Không cần thiết điều chỉnh liều Clindamycin ở bệnh nhân suy thận. 
    • Liều dùng ở bệnh nhân suy gan: Không cần thiết điều chỉnh liều clindamycin ở bệnh nhân suy gan.

Chống chỉ định của Dalacin C 300mg/2ml (tiêm)     

  • Chống chỉ định clindamycin ở bệnh nhân trước đây có tiền sử dị ứng với clindamycin hoặc lincomycin hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức..

Lưu ý khi sử dụng Dalacin C 300mg/2ml (tiêm)      

  • Dạng tiêm của thuốc Clindamycin phosphat có chứa alcol benzylic. Chất bảo quản alcol benzylic có liên quan tới các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng, bao gồm “hội chứng thở hổn hển” và tử vong ở trẻ em. Mặc dù các liều điều trị bình thường của sản phẩm này thường cung cấp lượng alcol benzylic ở mức thấp hơn một cách đáng kể so với những liều được báo cáo là có liên quan tới “hội chứng thở hổn hển”, lượng alcol benzylic tối thiểu có thể dẫn đến xảy ra độc tính chưa được xác định. Nguy cơ xảy ra độc tính do alcol benzylic tùy thuộc vào lượng thuốc dùng và khả năng giải độc hóa chất của gan. Các trẻ sinh non và có trọng lượng thấp lúc sinh có thể dễ phát triển độc tính hơn.
  • Viêm đại tràng giả mạc được báo cáo với hầu hết các điều trị kháng sinh bao gồm clindamycin và có mức độ nguy hiêm từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Do vậy, điều quan trọng là cân nhắc chẩn đoán trên những bệnh nhân có các dấu hiệu của tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh. 
  • Điều trị bằng thuốc kháng sinh làm thay đổi quần thể vi sinh của đại tràng và có thể tạo cơ hội cho Clostridia tăng trưởng quá nhanh. Các nghiên cứu cho thấy độc tố do Clostridium difficile tạo ra là nguyên nhân chính gây ra viêm đại tràng do kháng sinh. Sau chẩn đoán ban đầu về viêm đại tràng giả mạc được xác định, cần tiến hành các biện pháp điều trị. Các trường hợp viêm đại tràng giả mạc nhẹ thường đáp ứng khi ngưng thuốc đơn thuần. Trong các trường hợp vừa đến nặng, cần cân nhắc việc kiểm soát nước và chất điện giải, bổ sung protein, và điều trị với một kháng sinh có hiệu quả lâm sàng đối với viêm ruột kết do Clostridium difìcile. 
  • Do clindamycin không khuếch tán nhiều vào dịch não tủy, không nên dùng thuốc để điều trị viêm màng não. 
  • Nếu điều trị kéo dài, nên làm các xét nghiệm chức năng gan và thận. 
  • Sử dụng clindamycin phosphat có thể dẫn đến phát triển quá mức các vi sinh vật kháng thuốc, đặc biệt là các nấm men. 
  • Tiêu chảy liên quan đến Clostridium difficile (Clostridium difficile associated diamhea - CDAD) đã được báo cáo khi sử dụng đối với hầu hết các chất kháng khuẩn, bao gồm clindamycin, và độ nghiêm trọng có thể từ tiêu chảy nhẹ đến viêm ruột kết dẫn đến tử vong. Điều trị bằng các chất kháng khuẩn sẽ làm thay đổi quần thể vi sinh tự nhiên của ruột dẫn tới sự phát triển quá mức của Clostridium difficile. 
  • Clostridium difficile sinh ra độc tố A và B góp phần làm phát triển CDAD. Các chủng C. difficile sinh nhiều độc tố là nguyên nhân làm tăng tỷ lệ mắc bệnh và tử vong, vì các nhiễm khuẩn này có thể khó chữa khi dùng các liệu pháp kháng sinh và có thể cần phải cắt bỏ ruột kết. Cần phải nghĩ đến bệnh CDAD ở tất cả các bệnh nhân xuất hiện tiêu chảy sau khi dùng các chất kháng khuẩn. Cần ghi bệnh án cần thận vì đã có báo cáo CDAD xảy ra trong hơn 2 tháng sau điều trị bằng kháng sinh. 
  • Không dùng clindamycin phosphat chưa pha loãng để tiêm tĩnh mạch liều cao trong thời gian ngắn (bolus), mà nên truyền trong ít nhất 10 phút - 60 phút như chỉ dẫn ở phần liều dùng và cách dùng.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Ảnh hưởng của clindamycin trên khả năng lái xe và vận hành máy chưa được đánh giá một cách có hệ thống.

Tác dụng phụ của Dalacin C 300mg/2ml (tiêm)

  • Thường gặp: Xét nghiệm chức năng gan bình thường, viêm đại tràng giả mạch, tăng bạch cầu ưu eosin, viêm tắc tĩnh mạch, tiêu chảy, ban sần.
  • Ít gặp: Rối loạn vị giác, ngừng tim hô hấp, giảm huyết áp, đau bụng buồn nôn, nôn mửa, mề đay, đau áp xe tại chỗ tiêm
  • Hiếm gặp: Hồng ban đa dạng, ngứa
  • Không xác định tần suất: Viêm đại tràng do clostridium difficile, nhiễm khuẩn âm đạo, Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, Sốc phản vệ, phản ứng dạng phản vệ, phản ứng phản vệ, quá mẫn…
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Tác dụng đối kháng đã được thấy giữa clindamycin và erythromycin trong in vitro. Do có ý nghĩa đáng kể về lâm sàng, không nên dùng 2 thuốc này đồng thời. Clindamycin được chứng tỏ có đặc tính chẹn thần kinh cơ nên có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chẹn thần kinh cơ khác. Do vậy, cần thận trọng trên các bệnh nhân đang dùng các thuốc này.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 ống 2ml.

Nhà sản xuất

  • Pfizer Manufacturing Belgium NV - Bỉ.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Dalacin C 300mg/2ml (tiêm) - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ