Clyodas 600 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Bidiphar

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-08 16:10:16

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-26367-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Clindamycin (dưới dạng clindamycin HCl) 600mg.
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ bột đông khô pha tiêm + 1 ống dung môi 4 ml.
Hạn sử dụng:

Video

Clyodas 600 là sản phẩm gì?

  • Clyodas 600 là thuốc được chỉ định để điều trị những bệnh nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với clindamycin như Bacteroides fragilis và Staphylococcus aureus, và đặc biệt điều trị những người bệnh bị dị ứng với penicillin.

Thành phần của Clyodas 600

  • Clindamycin (dưới dạng clindamycin HCl) 600mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Bột đông khô pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định của Clyodas 600

  • Điều trị những bệnh nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với clindamycin như Bacteroides fragilis và Staphylococcus aureus, và đặc biệt điều trị những người bệnh bị dị ứng với penicillin. Clindamycin được dùng trong những trường hợp sau:
    • Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do cấy ghép phẫu thuật.
    • Viêm phổi sặc và áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng do các vi khuẩn kỵ khí, Streptococcus, Staphylococcus và Pneumococcus.
    • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phúc mạc và áp xe trong ổ bụng.
    • Nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ (phẫu thuật hoặc chấn thương).
    • Nhiễm khuẩn huyết.
    • Nhiễm trùng phụ khoa: viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bào chậu hông, nhiễm khuẩn băng quấn ở âm đạo sau khi phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí.
    • Chấn thương xuyên mắt.
    • Hoại thư sinh hơi.

Cách dùng - Liều dùng của Clyodas 600

  • Cách dùng:
    • Hoàn nguyên lọ bột với ống dung môi kèm theo. Thuốc được dùng tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
    • Thời gian điều trị với clindamycin tùy thuộc vào loại bệnh nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh. Trong các nhiễm khuẩn do các Streptococcus beta tan máu nhóm A, điều trị clindamycin phải tiếp tục ít nhất 10 ngày. Trong các nhiễm khuẩn nặng như viêm màng trong tim hoặc viêm xương tủy, phải điều trị ít nhất là 6 tuần.
    • Thuốc tiêm bắp hay tĩnh mạch ngắt quãng hay liên tục với dung dịch pha loãng không vượt quá 12mg/ml, với tốc độ không quá 30mg/phút. Trong 1 giờ không tiêm tĩnh mạch quá 1,2g, cũng không nên tiêm bắp quá 600mg một lần.
  • Liều dùng: Liều dùng được qui về số lượng tương đương với clindamycin.
    • Chấn thương xuyên mắt: Tiêm tĩnh mạch gentamicin 1,5mg/kg cùng với clindamycin 600mg.
    • Hoại thư sinh hơi ở những người bệnh mẫn cảm với penicillin: Clindamycin 600mg, tiêm tĩnh mạch 8 giờ một lần.
    • Viêm phổi sặc: Tiêm tĩnh mạch chậm 600mg clindamycin, 8 giờ một lần.
    • Trẻ em: Liều clindamycin tiêm bắp hoặc tĩnh mạch cho trẻ em trên 1 tháng tuổi, thường từ 15 - 40g/kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần. Liều tiêm bắp hoặc tĩnh mạch cho trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi là 15 - 20mg/kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần. Ðối với trẻ sơ sinh thiếu tháng, 15mg/kg/ngày có thể thích hợp.
    • Người suy thận và suy gan: Nên giảm liều clindamycin đối với người bệnh suy gan và suy thận nặng, không cần thiết điều chỉnh liều nếu suy thận nhẹ đến vừa và bệnh gan.
    • Người cao tuổi: Thời gian bán thải, thể tích phân bố, độ thanh thải và mức độ hấp thu sau khi tiêm clindamycin phosphat không bị thay đổi bởi sự gia tăng tuổi tác. Phân tích dữ liệu từ các nghiên cứu lâm sàng không cho thấy sự liên quan giữa tuổi tác và độc tính của thuốc. Vì vậy, không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi.

Chống chỉ định của Clyodas 600

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh bị tiêu chảy nặng.

Lưu ý khi sử dụng Clyodas 600

  • Người bệnh có bệnh đường tiêu hóa hoặc có tiền sử viêm đại tràng.
  • Thận trọng dùng cho bệnh nhân: xảy ra phản ứng phản vệ với thuốc, viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile, tiêu chảy nặng.
  • Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị viêm màng não.
  • Người bệnh cao tuổi nhạy cảm đặc biệt với thuốc.
  • Clindamycin tích lũy ở những người bệnh suy gan nặng, do đó phải điều chỉnh liều dùng và định kỳ phân tích enzym gan cho những người bệnh này.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Clindamycin đi qua được nhau thai. Độ an toàn khi dùng clindamycin cho phụ nữ mang thai chưa được xác định. Hiện không có các bằng chứng về ngộ độc thai và quái thai trong các nghiên cứu trên động vật nhưng cũng chưa có các nghiên cứu thỏa đáng và được kiểm tra chặt chẽ về việc dùng clindamycin cho người mang thai hoặc khi sinh đẻ; vì vậy không dùng clindamycin cho người mang thai, trừ khi thật cần thiết, không còn liệu pháp nào thay thế và phải theo dõi thật cẩn thận.
  • Thời kỳ cho con bú: Clindamycin bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy nên tránh cho con bú trong thời gian điều trị thuốc

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy.

Tác dụng phụ của Clyodas 600

  • Thường gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy do C.difficile, viêm thực quản, vị khó chịu hoặc có vị kim loại.
  • Ít gặp: Mày đay, nổi mề đay, phản ứng tại chỗ sau tiêm bắp, viêm tắc tĩnh mạch sau tiêm tĩnh mạch.
  • Hiếm gặp:
    • Tim mạch (tim ngừng đập, hạ huyết áp khi tiêm truyền tĩnh mạch nhanh).
    • Sinh dục - niệu (viêm âm đạo).
    • Thận (chức năng thận bất thường).
    • Toàn thân (sốc phản vệ).
    • Da (hội chứng Steven-Johnson, hồng ban đa dạng, viêm da tróc vẩy).
    • Máu (tăng bạch cầu ưa eosin; giảm bạch cầu trung tính hồi phục được, chứng mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu).
    • Tiêu hóa (viêm thực quản, viêm đại tràng giả mạc, do độc tố của C.difficile tăng quá mức. Ðiều này xảy ra khi những vi khuẩn thường có ở đường ruột bị clindamycin phá hủy (đặc biệt ở người cao tuổi và những người có chức năng thận giảm).
    • Gan (vàng da, chức năng gan bất thường, tăng transaminase gan hồi phục được).
    • Ở một số người bệnh (0,1 - 10%) viêm đại tràng giả mạc có thể phát triển rất nặng và dẫn đến tử vong. Viêm đại tràng giả mạc được đặc trưng bởi: đau bụng, tiêu chảy, sốt, có chất nhầy và máu trong phân. Soi trực tràng thấy những mảng trắng vàng trên niêm mạc đại tràng

Tương tác thuốc

  • Tăng tác dụng của các tác nhân phong bế thần kinh cơ.
  • Giảm tác dụng của thuốc tránh thai steroid uống.
  • Erythromycin, vì các thuốc này tác dụng ở cùng một vị trí trên ribosom vi khuẩn, bởi vậy liên kết của thuốc này với ribosom vi khuẩn có thể ức chế tác dụng của thuốc kia.
  • Diphenoxylat, loperamid hoặc opiat (những chất chống nhu động ruột) làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng clindamycin, vì chúng làm chậm thải độc tố.
  • Hỗn dịch kaolin - pectin, vì làm giảm hấp thu clindamycin.

Xử lý khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Xử trí khi quá liều

  • Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • Lọ bột đông khô pha tiêm: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Ống dung môi pha tiêm: 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Hạn dùng của dung dịch sau khi hoàn nguyên: nên dùng ngay hoặc ổn định trong 16 ngày khi bảo quản ở 250C, 32 ngày ở 400C.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ bột đông khô pha tiêm + 1 ống dung môi 4 ml.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar).

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Clyodas 600 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Bidiphar hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ