Clamogentin 0,5/0,1 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của VCP

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:16

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-32009-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Hộp 1 lọ, 10 lọ, Hộp 1 lọ+ 2 ống nước cất pha tiêm 5ml.
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ, 10 lọ, Hộp 1 lọ+ 2 ống nước cất pha tiêm 5ml.
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Clamogentin 0,5/0,1 là thuốc gì?

  • Clamogentin 0,5/0,1 là thuốc điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới (bao gồm cả Tai-Mũi-Họng), đường niệu dục, da và mô mềm, xương và khớp và các nhiễm khuẩn khác như sẩy thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sản khoa, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn huyết, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.

Thành phần của Clamogentin 0,5/0,1

  • Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrate) 0,5g;
  • Acid clavulanic (dưới dạng Kali clavulanat) 0,1g;
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Bột pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định của Clamogentin 0,5/0,1

  • Điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới (bao gồm cả Tai-Mũi-Họng), đường niệu dục, da và mô mềm, xương và khớp và các nhiễm khuẩn khác như sẩy thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sản khoa, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn huyết, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.
  • Sanbeclaneksi tiêm tĩnh mạch cũng được chỉ định đự phòng nhiễm khuẩn ở các phẫu thuật lớn như phẫu thuật trên đường tiêu hóa, phẫu thuật vùng chậu, phẫu thuật đầu và cổ, phẫu thuật tim, phẫu thuật thận, thay khớp và phẫu thuật đường mật. Sanbeclaneksi có tính diệt khuẩn đối với nhiều loại vi khuẩn kể cả các dòng tiết beta-lactamase đề kháng với ampicillin và amoxieillin.

Cách dùng - Liều dùng của Clamogentin 0,5/0,1

  • Cách dùng:
    • Thuốc chỉ tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, không tiêm bắp. Tiêm tĩnh mạch trực tiếp rất chậm trong 3 phút, tiêm truyền khoảng 30 phút.
    • Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.
    • Chỉ pha dung dịch trước khi tiêm. Khi pha có thể thấy dung dich có màu hơi hồng nhất thời rồi chuyển sang vàng nhạt hoặc hơi có ánh trắng sữa: Phải pha với nước cất pha tiêm hoặc dung dịch natri clorid pha tiêm 0,9%. Để tiêm truyền, có thể dùng dung dịch lactat natri (M/6), dung dịch Ringer hoặc Hartmann. Không được pha với các dung dịch chứa glucose, natri bicarbonat hode dextran. Nói chung, không nên trộn thuốc trong cùng bơm tiêm hoặc bình tiêm truyền với 1 thuốc khác, nhất là corticoid hoặc aminoglyeosid.
    • Thuốc tương kỵ với sueinat hydrocortison, dung dịch acid amin, dịch thủy phân protein, nhũ dịch lipid, hydroclorid neosynephrin, dung dịch manitol.
    • Độ bền của dung dịch chế phẩm phụ thuộc theo nồng độ. Vì vậy sau khi pha, phải dùng ngay.
  • Liều dùng:
    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Tiêm tĩnh mạch trực tiếp rất chậm hoặc tiêm truyền nhanh 1g/lần, cứ 8 giờ tiêm 1 lần. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng hơn, có thể hoặc tăng liều tiêm (cứ 6 giờ tiêm 1 lần) hoặc tăng liều lên tới 6g/ngày. Không bao giờ vượt quá 200mg acid clavulanic cho mỗi lần tiêm.
    • Dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật: Tiêm tĩnh mạch 1,2g vào lúc gây tiền mê. Những ca mổ có nguy cơ nhiễm khuẩn cao, thí dụ mổ kết - trực tràng, có thể phải cần 3-4 liều 1,2 g trong vòng 24 giờ (thường là vào các thời điểm 0, 8, 16 và 24 giờ). Có thể phải tiếp tục tiêm như vậy trong vài ngày nếu nguy cơ nhiễm khuẩn tăng lên.
    • Trẻ em từ 3-12 tháng: Sử dụng 30mg/kg, mỗi 6 đến 8 giờ.
    • Trẻ em từ 0-3 tháng: Sử dụng 30mg/kg, mỗi 12 giờ ở trẻ sinh non và trẻ sinh đủ tháng trong giai đoạn chu sinh, tăng đến mỗi 8 giờ sau đó (mỗi 30mg thuốc chứa 5mg acid clavulanic va 25mg amoxicillin).
    • Suy gan: Kê liều cẩn thận và kiểm tra chức năng gan định kỳ. Điều trị không nên kéo dài quá 14 ngày mà không đánh giá lại.
    • Suy thận: Khi có tổn thương thận, phải thay đổi liều và/hoặc số lần cho thuốc để đáp ứng với tổn thương thận. Liều trẻ em trong suy thận:
      • Độ thanh thải creatinin > 30ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
      • Độ thanh thải creatinin từ 10-30ml/phút: Sử dụng 30mg/kg, 2 lần mỗi ngày.
      • Độ thanh thải creatinin < 10ml/phút: Sử dụng 30mg/kg/ngày.
      • Thẩm phân máu: Sử  dụng 30mg/kg từng 24 giờ; thêm 1 liều bổ sung 15mg/kg, sau khi thẩm phân; tiếp sau đó là 30mg/kg/ngày.

Chống chỉ định của Clamogentin 0,5/0,1

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Dị ứng với nhóm beta - lactam (các penicilin, và cephalosporin).
  • Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta - lactam như các cephalosporin. Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và clavulanat hay các penicilin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.

Lưu ý khi sử dụng Clamogentin 0,5/0,1

  • Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan:
    • Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
  • Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng.
  • Đối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicilin có thể có phản ứng nặng hay tử vong.
  • Đối với những người bệnh dùng amoxicilin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.
  • Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sinh sản của chuột đã chứng minh khi dùng chế phẩm theo đường uống và tiêm đều không gây dị dạng. Tuy nhiên, vì còn ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Sản phẩm không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Clamogentin 0,5/0,1

  • Thường gặp:
    • Tiêu hóa: Ỉa chảy.
    • Da: Ngoại ban, ngứa.
  • Ít gặp:
    • Máu: Tăng bạch cầu ái toan.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
    • Gan: Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng.
    • Da: Ngứa, ban đỏ, phát ban.
  • Hiếm gặp:
    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke.
    • Máu: Giảm nhẹ tiểu câu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.
    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.
    • Da: Hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
    • Thận: Viêm thận kẽ.

Tương tác thuốc

  • Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
  • Giống các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.

Xử lý khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Xử trí khi quá liều

  • Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ, 10 lọ, Hộp 1 lọ+ 2 ống nước cất pha tiêm 5ml.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm VCP.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Clamogentin 0,5/0,1 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của VCP hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ