CKDCipol-N 50ml - Thuốc hỗ trợ ghép tạng hiệu quả của Hàn Quốc

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:15

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-19575-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cyclosporin 50ml.
Xuất xứ:
Korea
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 1 chai 50ml và một kim bơm đong thuốc.
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Video

CKDCipol-N 50ml là thuốc gì?

  • CKDCipol-N 50ml là thuốc được sản xuất tại Hàn Quốc, được chỉ định trong ghép tạng đặc và ghép tủy xương. Ngoài ra CKDCipol-N 50ml cũng được chỉ định sử dụng để điều trị các bệnh không ghép tạng như là viêm màng bồ đào nội sinh, hội chứng thận hư, viêm khớp dạng thấp, vảy nến và viêm da cơ địa.

Thành phần của CKDCipol-N 50ml

  • Cyclosporin 50ml.

Dạng bào chế

  • Viên nang mềm.

Công dụng - Chỉ định của CKDCipol-N 50ml

  • Chỉ định trong ghép tạng:
    • Ghép tạng đặc:
      • Ngăn ngừa thải bỏ mảnh ghép sau khí ghép cùng loài các tạng như thận, gan, tim, phổi, hỗn hợp tim-phổi hoặc tụy tạng.
      • Điều trị thải loại mảnh ghép ở bệnh nhân trước đây đã dùng những thuốc ức chế miễn dịch khác.
    • Ghép tủy xương:
      • Ngăn ngừa sự thải mảnh ghép sau khi ghép tủy xương.
      • Ngăn ngừa hoặc điều trị bệnh mảnh ghép chống lại vật chủ (GVHD).
  • Chỉ định trong các bệnh không ghép tạng:
    • Viêm màng bồ đào nội sinh:
      • Điều trị viêm màng bồ đào trung gian hoặc ở phía sau đe dọa thị giác có nguồn gốc không nhiễm khuẩn ở bệnh nhân mà cách trị liệu quy ước đã thất bại hoặc gây nên những tác dụng phụ không thể chấp nhận được.
      • Điều trị viêm màng bồ đào Behcet kèm với những cơn viêm nhắc lại, bao gồm võng mạc.
    • Hội chứng thận hư:
      • Hội chứng thận hư phụ thuộc steroid và kháng steroid ở người lớn và trẻ em do các bệnh ở cầu thận như sang thương tối thiểu của bệnh thận, xơ cứng tiểu cầu thận khu trú từng phần hoặc viêm màng tiểu cầu thận.
      • Thuốc có thể được dùng để tạo tác dụng thuyên giảm bệnh và duy trì bệnh ổn định. Cũng có thể dùng để duy trì sự thuyên giảm do điều trị bằng steroid, cho phép ngừng dùng steroid.
    • Viêm khớp dạng thấp: Điều trị viêm khớp dạng thấp nghiêm trọng, đang hoạt động.
    • Bệnh vảy nến: Điều trị bệnh vảy nến nghiêm trọng ở bệnh nhân mà cách trị liệu thông thường.
    • Viêm da cơ địa: Dùng thuốc ở bệnh nhân bị viêm da cơ địa nghiêm trọng khi cần đến điều trị toàn thân.

Cách dùng - Liều dùng CKDCipol-N 50ml

  • Cách dùng: Dùng thuốc bằng đường uống. Đặc biệt hơn, người bệnh không nên dùng chung với nước bưởi.
  • Liều dùng: Người bệnh cần xác định liều Cyclosporin cho từng cá nhân. Điều quan trọng là theo dõi nồng độ Cyclosporin trong máu hoặc huyết tương để xác định liều. Bên cạnh đó, người bệnh phải dùng dạng Cyclosporin uống theo một thời biểu ôn định về thời gian trong ngày và sự liên quan với các bữa ăn.
    • Liều dùng với trường hợp ghép tạng:
      • Ghép tạng đặc:
        • Điều trị với CKDCipol-N cần khởi đầu trong vòng 12 giờ trước khi phẫu thuật với liều 10-15mg/kg thể trọng, chia làm 2 lần.
        • Liều lượng này cần duy trì như liều hàng ngày, dùng trong 1-2 tuần sau khi phẫu thuật, trước khi giảm liều dần dần theo đúng với nồng độ của thuốc trong máu cho tới khi liều duy trì đạt khoảng 2-6 mg/kg, chia làm 2 lần dùng trong ngày.
        • Nếu dùng đồng thời với các chất ức chế miễn dịch khác (ví dụ với Corticoid hoặc là một phần của liệu pháp 3-4 loại thuốc), thì có thể dùng liều thấp hơn (ví dụ 3-6 mg/kg, chia làm 2 lần trong trị liệu khởi đầu).
        • Ở người không dung nạp Cyclosporine uống, có thể truyền tĩnh mạch liều bằng khoảng 1⁄3 liều uống trong 2-6 giờ hoặc lâu hơn. Phải ngừng truyền tĩnh mạch ngay khi người bệnh có thể dung nạp thuốc uống, và khuyến cáo các bệnh nhân chuyển sang dùng dạng uống càng sớm càng tốt.
      • Ghép tủy xương:
        • Người bệnh sẽ uống 12,5 – 15 mg/kg mỗi ngày từ ngày trước khi ghép cho tới 2 tuần sau phẫu thuật, rồi uống 12,5 mg/kg mỗi ngày trong 3 – 6 tháng, sau đó giảm dần liều uống (có thể dùng cho tới một năm sau khi ghép).
    • Liều dùng cho các trường hợp không ghép tạng:
      • Viêm màng bồ đào nội sinh:
        • Để giúp làm thuyên giảm bệnh, trước hết cho bệnh nhân uống mỗi ngày 5 mg/kg, chia làm 2 lần, dùng cho tới khi thuyên giảm viêm, màng bồ đào hoạt động và cải thiện được thị lực.
        • Trong trường hợp kháng lại, có thể tăng liều tới mỗi ngày 7 mg/kg trong một thời gian có hạn định. Để đạt được sự thuyên giảm ban đầu, hoặc để chống lại các cơn viêm mắt, có thể dùng thêm Corticoid đường toàn thân với liều hàng ngày là 0,2-0,6 mg/kg Prednisone hoặc tương đương.
        • Nếu chỉ riêng CKDCipol-N chưa kiểm soát được đầy đủ tình trạng bệnh.
        • Đề điểu trị duy trì, cần giảm liều dần dần cho tới liều hữu dụng thấp nhất và liều này không vượt quá 5 mg/kg/ngày trong thời kỳ lui bệnh.
      • Hội chứng thận hư:
        • Đề làm thuyên giảm bệnh, liều khuyến cáo mỗi ngày là 5 mg/kg (với người lớn) và 6 mg/kg (với trẻ em), chia làm 2 lần uống, khi chức năng thận bình thường, trừ khi có Protein-niệu.
        • Với bệnh nhân suy chức năng thận, liều khởi đầu mỗi ngày không nên vượt quá 2,5 mg/kg/ngày.
        • Người bệnh nên phối hợp CKDCipol-N với liều thấp Corticoid dùng đường uống, nếu chỉ riêng CKDCipol-N tỏ ra không đủ hiệu lực, đặc biệt với bệnh nhân kháng Steroid.
        • Nếu sau 3 tháng điều trị như trên mà không có cải thiện thì nên ngừng dùng thuốc.
        • Các liều cần điều chỉnh theo cá thể bệnh nhân, tùy thuộc vào hiệu lực (Protein-niệu) và độ an toàn (trước hết là Creatinin-huyết thanh), nhưng không được vượt quá 5 mg/kg/ngày (ở người lớn) và 6mg/kg/ngày (ở trẻ em).
        • Để điều trị duy trì, cần giảm liều dần dần cho tới mức thấp nhất mà vẫn còn hiệu lực.
      • Viêm khớp dạng thấp:
        • Trong 6 tuần điều trị đầu tiên, liều khuyến cáo mỗi ngày là 3 mg/kg, uống làm 2 lần trong ngày.
        • Nếu chưa đủ hiệu lực, thì liều hàng ngày có thể tăng dần dần khi độ dung nạp cho phép, nhưng không được dùng quá 5 mg/kg mỗi ngày.
        • Để đạt được hiệu lực hoàn hảo, có thể cần kéo dài điều trị CKDCipol-N tới 12 tuần.
        • Để điều trị duy trì, liều lượng nên chuẩn độ theo cá thế bệnh nhân, căn cứ vào độ dung nap. Có thể phối hợp CKDCipol-N với liều thấp của Corticoid và/hoặc của thuốc chống viêm không Steroid.
        • Người bệnh cũng có thế phối hợp CKDCipol-N với liều thấp Methotrexate (dùng từng tuần lễ) ở bệnh nhân mà không có đáp ứng đầy đủ nếu chỉ dùng riêng Methotrexat, và dùng trước hết 2,5 mg/kg CKDCipol-N, chia làm 2 lần uống trong ngày, với sự lựa chọn tăng liều khi độ dung nạp cho phép.
      • Bệnh vẩy nến:
        • Do tính hay thay đổi của bệnh này, nên phải điều trị theo từng cá thể.
        • Để giúp làm thuyên giảm bệnh, liều khởi đầu khuyến cáo là mỗi ngày 2.5 mg/kg, uống chia làm 2 lần.
        • Nếu sau 1 tháng mà chưa có cải thiện bệnh, thì có thể tăng dẫn liều hàng ngày, nhưng không được vượt quá 5 mg/kg.
        • Cần ngừng điều trị với bệnh nhân mà không đáp ứng với các tổn thương vảy nến trong 6 tuần đùng với liều 5 mg/kg/ngày hoặc với bệnh nhân mà liều có hiệu lực không tương hợp với các chỉ dẫn đã quy định về độ an toàn.
        • Các liều khởi đầu mỗi ngày 5 mg/kg đã được chứng mình là đúng với bệnh nhân mà điều kiện đòi hỏi cải thiện nhanh. Một khi đã đạt được đáp ứng mong muốn, thì có thể ngừng dùng CKDCipol-N và sẽ quản lý sự tái phát đến sau bằng cách bắt đầu lại CKDCipol-N với liều có hiệu lực trước đó.
        • Với một số bệnh nhân, điều trị duy trì tiếp tục có thế cần thiết.
        • Đề điều trị duy trì, liều lượng cần điều chỉnh theo cá thể với mức liều thấp nhất có hiệu lực và không nên vượt quá mỗi ngày 5 mg/kg.
      • Viêm da cơ địa:
        • Do tính hay thay đổi của bệnh này, nên phải điều trị theo từng cá thể.
        • Khoảng liều khuyến cáo là mỗi ngày 2,5-5 mg/kg, uống chia làm 2 lần. Nếu liều khởi đầu mỗi ngày là 2,5 mg/kg không đạt đáp ứng mong muốn trong 2 tuần điều trị, thì liều hàng ngày nên tăng nhanh tới tối đa là 5 mg/kg.
        • Trong các trường hợp nghiêm trọng, thì sự kiểm soát nhanh và đầy đủ của bệnh này sẽ dễ đạt hơn, nếu dùng liều khởi đầu mỗi ngày là 5 mg/kg.
        • Một khi đã đạt được đáp ứng mong muốn, thì có thể giảm liều dần dần và, nếu có thể, nên ngừng dùng thuốc.
        • Có thể quản lý sự tái phát tiếp theo của bệnh bằng một liệu trình tiếp tục của Cyclosporin
        • Mặc dù liệu trình 8 tuần lễ có thể đủ để tạo tác dụng lui bệnh, nhưng kéo dài 1 năm cũng cho thấy có hiệu lực và dung nạp tốt, miễn là cần tuân thủ các chỉ dẫn về theo dõi.

Chống chỉ định của CKDCipol-N 50ml

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng cho phụ nữ có thai.

Lưu ý khi sử dụng CKDCipol-N 50ml

  • Chỉ dùng cyclosporin dưới sự giám sát của thầy thuốc có kinh nghiệm về liệu pháp giảm miễn dịch. Việc điều trị người bệnh khi bắt đầu hoặc mỗi khi có thay đổi lớn trong liệu pháp cyclosporin phải được thực hiện trong bệnh viện có trang bị phương tiện xét nghiệm và hồi sức đầy đủ.
  • Mặc dù cyclosporin dùng phối hợp với corticosteroid, không nên dùng cyclosporin đồng thời với những thuốc giảm miễn dịch khác vì tăng nguy cơ nhiễm khuẩn và nguy cơ u lympho.
  • Vì nguy cơ phản vệ, chỉ truyền tĩnh mạch cyclosporin cho người bệnh không dung nạp dạng thuốc uống. Phải theo dõi cần thận biểu hiện dị ứng ở người được truyền tĩnh mạch cyclosporin.
  • Khi truyền tĩnh mạch cyclosporin, phải sẵn sàng trợ giúp hô hấp, các biện pháp hồi sức khác và các thuốc Khi cần thiết, phải điều chỉnh liều để tránh ngộ độc do nồng độ thuốc cao trong máu hoặc huyết tương, hoặc dự phòng sự thải loại mảnh ghép có thể xảy ra do nồng độ thuốc thấp.
  • Việc theo dõi nồng độ cyclosporin trong máu hoặc huyết tương đặc biệt quan trọng ở những người được ghép gan đồng loại, vì sự hấp thu thuốc ở những người này có thể thất thường.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Chỉ dùng cyclosporin trong thời kỳ mang thai khi lợi ích dự kiến trội hơn nguy cơ có thế xảy ra với thai nhi.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Cyclosporin được phân bố trong sữa. Vì có thể có tác dụng bất lợi nghiêm trọng với trẻ bú sữa mẹ, tránh không cho con bú khi người mẹ đang dùng cyclosporin.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây co giật, nhức đầu, tăng huyết áp,… vì thế cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của CKDCipol-N 50ml

  • Thường gặp:
    • Tim mạch: tăng huyết áp.
    • Da: Rậm lông, trứng cá.
    • Tiêu hóa: Phì đại lợi, khó chịu ở bụng, buồn nôn, nôn.
    • Thần kinh – cơ và xương: Run, co cứng cơ chân.
    • Thận: Độc hại thận.
    • Hệ thần kinh trung ương: Co giật, nhức đầu.
  • Ít gặp:
    • Tim mạch: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, cảm giác ấm, đỏ bừng.
    • Nội tiết và chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm Magie huyết, tăng Acid Uric huyết.
    • Tiêu hóa: Viêm tụy.
    • Gan: Độc hại gan.
    • Thần kinh- cơ và xương: Viêm cơ, dị cảm.
    • Hô hấp: Suy hô hấp, viêm xoang.
    • Khác: Phản vệ, tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, và nhạy cảm với các mức cực độ về nhiệt độ.

Tương tác thuốc

  • Nồng độ cyclosporin trong dịch sinh học có thể thay đổi do thuốc hoặc thức ăn (ví dụ, nước ép bưởi) tác dụng trên cytochrom P450 3A (CYP 3A) ở gan.
  • Thuốc làm giảm nồng độ cyclosporin gom carbamazepin, phenobarbital, phenytoin, rifampin, isoniazid.
  • Thuốc làm tăng nồng độ cyclosporin azithromycin, clarithromycin, diltiazem, erythromycin, fluconazol, itraconazol, ketoconazol, nicardipin, verapamil.
  • Thuốc làm tăng tác dụng độc hại thận của cyclosporin là aminoglycosid, amphotericin B, acyclovir.
  • Dùng đồng thời cyclosporin và lovastatin có thể dẫn đến các tác dụng không mong muốn bao gồm viêm cơ, đau cơ, tiêu hủy cơ vân, suy thận cấp.
  • Dùng đồng thời với nifedipin làm tăng nguy cơ tăng sản lợi.
  • Dùng đồng thời với thuốc ức chế miễn dịch khác làm tăng nguy cơ u Lympho và nhiễm khuẩn.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 1 chai 50ml và một kim bơm đong thuốc.

Nhà sản xuất                        

  • Sản xuất: Suheung Capsule Pharmaceutical Co., Ltd.
  • Đóng gói và xuất xưởng: Chong Kun Dang Pharmaceutical Corp.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

CKDCipol-N 50ml - Thuốc hỗ trợ ghép tạng hiệu quả của Hàn Quốc hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ