Ciproth 500 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Tây Bản Nha

210,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:14

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-21002-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Ciprofloxacin 500mg.
Xuất xứ:
Tây Ban Nha
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Ciproth 500 là thuốc gì?

  • Ciproth 500 là thuốc được chỉ định cho các bệnh nhiễm trùng có biến chứng và không biến chứng gây ra do các vi khuẩn nhạy cảm với Ciprofloxacin như: Viêm tuyết tiền liệt, viêm da, viêm xương khớp, nhiễm trùng ổ bụng có biến chứng, sốt thương hàn, nhiễm trùng huyết, nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm bàng quang cấp tính, nhiễm trùng đường hô hấp dưới, viêm xoang cấp.

Thành phần của Ciproth 500

  • Ciprofloxacin 500mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của Ciproth 500

  • Ciprofloxacin chỉ dùng cho các nhiễm khuẩn nặng, đã kháng các kháng sinh thông thường.
  • Thuốc được chỉ định cho các bệnh nhiễm trùng có biến chứng và không biến chứng gây ra do các vi khuẩn nhạy cảm với Ciprofloxacin, gồm:
    • Viêm tuyến tiền liệt mạn tính do E.coli, Proteus mirabilis.
    • Viêm da, xương khớp.
    • Nhiễm trùng ổ bụng có biến chứng (sử dụng phối hợp với Metronidazol) do Escherichia coli, Pseidomonas aeruginosa, Proteus mirabilis, Klebsialla pneumoniae, hoặc Bacteroides fragilis.
    • Sốt thương hàn do Salmonella typhi.
    • Nhiễm trùng huyết.
    • Nhiễm trùng đường tiết niệu gây bởi Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Enterobacter cloacae, Serratia marcescens, Proteus mirabilis, Providencia rettgeri,…
    • Viêm bàng quang cấp tính chưa có biến chứng do E.coli, S.saprophyticus.
    • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới.
    • Viêm xoang cấp do Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae (nhạy cảm với penicillin), hoặc Morazella catarrhalis.

Cách dùng - Liều dùng của Ciproth 500

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Viêm tuyến tiền liệt mạn tính nhẹ và vừa: Sử dụng 500mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 28 ngày.
    • Viêm da: Sử  dụng 500mg/lần x 2 lần/ngày, 7-14 ngày.
    • Viêm xương khớp: Sử  dụng 500mg/lần x 2 lần/ngày, 4-6 tuần.
    • Nhiễm trùng ổ bụng: Sử  dụng 500mg/lần x 2 lần/ngày, 7-14 ngày.
    • Viêm ruột nhiễm khuẩn nặng: Sử  dụng 500mg/lần x 2 lần/ngày, 7-14 ngày.
    • Sốt thương hàn: Sử  dụng 500mg/lần x 2 lần/ngày, 10 ngày.
    • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn nhẹ và vừa: Sử  dụng 500mg/lần x 2 lần/ngày, 10 ngày.
    • Nhiễm khuẩn tiết niệu nặng hoặc có biến chứng: Sử  dụng 500mg/lần x 2 lần/ngày, 7-14 ngày.
    • Lậu không có biến chứng: Uống 1 liều duy nhất 500mg.
    • Bệnh nhân suy thận:
      • Cần phải giảm liều ở người bị suy giảm chức năng thận. Trong trường hợp người bị suy chức năng thận, nếu dùng liều thấp thì không cần giảm liều; nếu dùng liều cao thì phải điều chỉnh liều dựa vào độ thanh thải creatinin, hoặc nồng độ creatinin trong huyết thanh:
        • Độ thanh thải creatinin từ 31-60ml/phút/1,73m2: Nếu đang sử dụng liều ≥ 750mg x 2 (uống), nên giảm xuống còn 500mg x 2 (uống).
        • Độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút/1,73m2: Nếu đang sử dụng liều ≥ 500mg x 2 (uống), nên giảm xuống còn 500mg x 1 (uống).

Chống chỉ định của Ciproth 500

  • Người có tiền sử quá mẫn hoặc có tổn thương gân xương với Ciprofloxacin và các thuốc khác thuộc nhóm quinolon.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Bệnh nhân thiếu G6PD.

Lưu ý khi sử dụng Ciproth 500

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử co giật, suy gan, thận, nhược cơ.
  • Dùng Ciprofloxacin dài ngày có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phát triển quá mức. Nhất thiết phải theo dõi người bệnh và làm kháng sinh đồ thường xuyên để có biện pháp điều trị thích hợp theo kháng sinh đồ.
  • Cảnh báo: Tuy hiếm xảy ra tổn thương gân xương, phải ngừng dùng thuốc khi có dấu hiệu đầu tiên của đau, viêm chi dưới lúc nghỉ, tránh kiềm hóa nước tiểu và bảo đảm đủ dịch đưa vào tránh nguy cơ tinh thể niệu.
  • Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gan, đứt gân, bệnh thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên hệ thần kinh trung ương.
  • Các kháng sinh nhóm fluoroquinolon có liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng gây tàn tật và không hồi phục trên các hệ cơ quan khác nhau của cơ thể. Các phản ứng này có thể xuất hiện đồng thời trên cùng bệnh nhân. Các phản ứng có hại thường được ghi nhận gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại vi và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn). Các phản ứng này có thể xảy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân ở bất cứ tuổi nào hoặc không có yếu tố nguy cơ tổn hại từ trước đều có thể gặp những phản ứng có hại trên.
  • Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào. Thêm vào đó, tránh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolon cho các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolon.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai. Đối với phụ nữ cho con bú nên quyết định ngưng cho trẻ bú hoặc ngưng dùng thuốc tùy vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt, đầu óc quay cuồng có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Ciproth 500

  • Thường gặp:
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
    • Chuyển hóa: Tăng tạm thời nồng độ các transaminase.
  • Ít gặp:
    • Toàn thân: Nhức đầu, sốt do thuốc.
    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu đa nhân, thiếu máu, giảm tiểu cầu.
    • Tim-mạch: Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, phù niêm, ngất, nóng bừng mặt và vã mồ hôi.
    • Thần kinh trung ương: Kích động.
    • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.
    • Da: Nổi ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông.
    • Chuyển hóa: Tăng tạm thời creatinin, bilirubin và phosphatase kiềm trong máu.
    • Cơ xương: Đau ở các khớp, sưng khớp.
  • Hiếm gặp:
    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ.
    • Máu: Thiếu máu tan máu, tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, thay đổi nồng độ prothrombin.
    • Thần kinh trung ương: Cơn co giật, lú lẫn, rối loạn tâm thần, hoang tưởng, mất ngủ, trầm cảm, loạn cảm giác ngoại vi, rối loạn thị giác kể cả ảo giác, rối loạn thính giác, ù tai, rối loạn vị giác và khứu giác, tăng áp lực nội sọ.
    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, viêm tụy và khó nuốt.
    • Da: Hội chứng da – niêm mạc, viêm mạch, hội chứng Lyell, ban đỏ da thành nốt, ban đỏ da dạng tiết dịch, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
    • Gan: Đã có báo cáo về một vài trường hợp bị hoại tử tế bào gan, viêm gan, vàng da ứ mật.
    • Cơ: Đau cơ, viêm gân (gân gót) và mô bao quanh. Có một vài trường hợp bị đứt gân, đặc biệt là ở người cao tuổi khi dùng phối hợp corticosteroid.
    • Tiết niệu-sinh dục: Có tinh thể niệu khi nước tiểu kiềm tính, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ.
    • Khác: Nhạy cảm với ánh sáng khi phơi nắng, phù thanh quản hoặc phù phổi, khó thở, co thắt phế quản.

Tương tác thuốc

  • Không dùng đồng thời Ciprofloxacin và tizanidin.
  • Có thể dùng Ciprofloxacin đồng thời với Clozapin hay ropinizol nhưng phải giám sát các biểu hiện lâm sàng kèm theo hiệu chỉnh liều nếu cần.
  • Dùng đồng thời Ciprofloxacin với theophylin có thể làm tăng nồng độ theophylin trong huyết thanh, gây ra các tác dụng phụ của theophylin.
  • Ciprofloxacin đã được báo cáo là làm tăng tác dụng của thuốc điều trị đái tháo đường dùng đường uống glibenclamid.
  • Tránh dùng Ciprofloxacin cho bệnh nhân đang dùng các thuốc chống loạn nhịp như quinidin, procainamid hay amiodaron và sotalol.
  • Thận trọng khi dùng đồng thời Ciprofloxacin với các thuốc khác cũng có tác dụng chống loạn nhịp như (kháng sinh histamin astemizol và terfenadin, cisaprid, erythromycin, pentamidin, phenothiazin hoặc chống trầm cảm 3 vòng).
  • Dùng đồng thời các thuốc kháng viêm không steroid (ibupprofen, indomethacin,…) sẽ làm tăng tác dụng phụ của Ciprofloxacin.
  • Dùng đồng thời thuốc chống toan có nhôm và magnesi sẽ làm giảm nồng độ trong huyết thanh và giảm khả năng sinh học của Ciprofloxacin.
  • Độ hấp thu Ciprofloxacin có thể bị giảm đi ½ nếu dùng đồng thời 1 số thuốc gây độc tế bào (Cyclophosphamid, Vincristin, Doxorubicin, Cytosine, Aravinosid, Mitozantron).
  • Nếu dùng đồng thời didanosin, thì nồng độ Ciprofloxacin bị giảm đi đáng kể.
  • Các chế phẩm có sắt (fumarat, gluconat, sulfat) làm giảm đáng kể sự hấp thu Ciprofloxacin ở ruột.
  • Ciprofloxacin và ciclosporin dùng đồng thời có thể gây tăng nhất thời creatinin huyết thanh.
  • Probenecid làm giảm mức lọc cầu thận và giảm bài tiết ở ống thân, do đó là giảm đào thải thuốc qua nước tiểu.
  • Warfarin phối hợp với Ciprofloxacin có thể gây hạ prothrombin.

Xử lý khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Xử trí khi quá liều

  • Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Industria Quimica Y Farmaceutica VIR, S.A.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Ciproth 500 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Tây Bản Nha hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ