Chemodox 2mg/ml Injection - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Ấn Độ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:28

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-21967-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Doxorubicin hydrochlorid - 2mg/ml
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Quy cách đóng gói Hộp 1 lọ 10ml
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Chemodox 2mg/ml Injection là sản phẩm gì?

  • Chemodox 2mg/ml Injection là thuốc được chỉ định trong điều trị các bệnh ung thư như: Ung thư vú di căn, có tăng nguy cơ bệnh tim, ung thư buồng trứng tiến triển, ung thư Kaposi liên quan đến AIDS. Với thành phần chính trong thuốc sẽ ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư, cải thiện tình trạng bệnh lý hiệu quả, từ đó giúp bệnh nhân mau hồi phục. Thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Thành phần của Chemodox 2mg/ml Injection

  • Mỗi ml có chứa:
    • Thành phần hoạt chất: Doxorubicin hydrochlorid USP.................. 2,0 mg.
    • Thành phần tá dược: Hydrogenated soya phosphatidyl choline, MPEG- distearoyl phosphatidylethanolamine, cholesterol HP, dehydrated alcohol, ammonium sulphate (extra pure), histidin, sucrose, sodium hydroxid, hydrochloric acid, nước cất pha tiêm, nitrogen.

Dạng bào chế

  • Hỗn dịch liposome tiêm truyền tĩnh mạch.

Công dụng - Chỉ định của Chemodox 2mg/ml Injection

  • Doxorubicin dạng liposome được chỉ định:
    • Là một đơn trị liệu cho bệnh nhân ung thư vú di căn, có tăng nguy cơ bệnh tim.
    • Điều trị ung thư buồng trứng tiến triển ở những phụ nữ đã thất bại trong một chế độ hóa trị liệu đầu tiên bằng bạch kim.
    • Kết hợp với bortezomib trong điều trị bệnh đa u tủy xương tiến triển ở những bệnh nhân đã từng được điều trị ít nhất một lần và những người đã trải qua hoặc không thích hợp để cấy ghép tủy xương.
    • Điều trị ung thư Kaposi liên quan đến AIDS ở những bệnh nhân có số lượng tế bào CD4 thấp (<200 tế bào CD4 /mm) và bệnh da niêm mạc hoặc nội tạng kéo dài. Doxorubicin dạng liposome có thể được sử dụng như liệu pháp hóa trị toàn thân đầu tiên, hoặc là thứ hai ở bệnh nhân ung thư Kaposi liên quan đến AIDS có bệnh tiến triển hoặc ở bệnh nhân không dung nạp với liệu pháp hóa trị toàn thân trước đó bao gồm ít nhất hai trong số các thuốc sau đây: alkaloid vinca, bleomycin và doxorubicin chuẩn (hoặc các thuốc anthracyclin khác).

Cách dùng – liều dùng của Chemodox 2mg/ml Injection

  • Cách dùng: Sử dụng đường tiêm truyền tĩnh mạch.
  • Liều dùng:
    • Ung thư vú Ung thư buồng trứng:
      •  Doxorubicin dạng liposome được sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch với liều 50 mg/mở mỗi 4 tuần miễn là bệnh không tiến triển và bệnh nhân tiếp tục dung nạp điều trị. Đa u tủy Doxorubicin dạng liposome được sử dụng vào ngày thứ 4 của chế độ điều trị 3 tuần với bortezomib với liều 30 mg/mo truyền trong vòng 1 giờ ngay sau khi truyền bortezomib. Chế độ điều trị bortezomib bao gồm 1,3 mg/m vào ngày 1, 4, 8 và 11 mỗi 3 tuần. Liều dùng cần được lặp lại cho đến khi bệnh nhân đáp ứng hoàn toàn và dung nạp điều trị. Liều dùng ngày 4 của cả hai thuốc có thể trì hoãn đến 48 giờ nếu cần thiết về mặt y khoa. Liều dùng bortezomib cần cách khoảng ít nhất 72 giờ.
    • Ung thư Kaposi có liên quan đến AIDS:
      • Doxorubicin dạng liposome được tiêm tĩnh mạch ở liều 20 mg/mở mỗi hai đến ba tuần. Tránh các khoảng cách ngắn hơn 10 ngày vì sự tích tụ của thuốc và tăng khả năng gây độc không thể loại trừ được. Việc điều trị bệnh nhân từ hai đến ba tháng được khuyến cáo để đạt được đáp ứng điều trị. Tiếp tục điều trị nếu cần để duy trì đáp ứng điều trị.
    • Đối với tất cả bệnh nhân:
      • Nếu bệnh nhân có các triệu chứng sớm hoặc dấu hiệu của phản ứng do tiêm truyền, ngay lập tức ngưng truyền, cho dùng các thuốc phòng ngừa phản ứng dị ứng thích hợp (thuốc kháng histamin và/hoặc các corticosteroid tác động ngắn) và dùng thuốc lại với tốc độ chậm hơn.
    • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan:
      • Khi bắt đầu điều trị, nếu bilirubin nằm giữa 1,2-3,0 mg/dl, liều đầu tiên giảm 25%.
      • Nếu bilirubin > 3,0 mg/dl, liệu đầu tiên sẽ giảm 50%.
      • Nếu bệnh nhân dung nạp được liều đầu tiên mà không tăng bilirubin hoặc men gan trong huyết thanh, liều cho chu kỳ 2 có thể tăng lên mức liều tiếp theo, nghĩa là nếu giảm 25% liều đầu tiên, tăng lên nguyên liệu cho chu kỳ 2; nếu giảm 50% liều đầu tiên, tăng đến 75% liều cho chu kỳ 2.
      • Liều dùng có thể tăng lên nguyên liệu đối với các chu kỳ tiếp theo nếu được dung nạp. Doxorubicin dạng liposome có thể được sử dụng trên những bệnh nhân di căn gan có tăng bilirubin và men gan lên đến 4 lần giới hạn trên của phạm vi bình thường. Trước khi sử dụng doxorubicin dạng liposome, đánh giá chức năng gan bằng các xét nghiệm cận lâm sàng thường quy như ALT/AST, phosphatase kiềm và bilirubin.
    • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận:
      • Vì doxorubicin được chuyển hóa bởi gan và bài tiết trong mật, không cần phải thay đổi liều dùng.
      • Các bệnh nhân ung thư Kaposi có liên quan đến AIDS có cắt lách:
      • Vì không có kinh nghiệm điều trị với doxorubicin dạng liposome trên những bệnh nhân đã cắt lách, không khuyến cáo điều trị bằng doxorubicin dạng liposome.
    • Bệnh nhi:
      • Kinh nghiệm điều trị trên trẻ em rất hạn chế. Không khuyến cáo điều trị bằng doxorubicin dạng liposome trên bệnh nhân dưới 18 tuổi.
    • Người cao tuổi:
      • Phân tích dựa trên dân số đích báo cáo rằng tuổi trong phạm vi thử nghiệm (21-75 năm tuổi) không làm thay đổi đáng kể tính chất dược động học của doxorubicin dạng liposome.

Chống chỉ định của Chemodox 2mg/ml Injection

  • Không sử dụng doxorubicin dạng liposome để điều trị ung thư Kaposi có liên quan đến AIDS mà có thể được điều trị hiệu quả bằng liệu pháp tại chỗ hoặc alfa-interferon toàn thân.

Lưu ý khi sử dụng Chemodox 2mg/ml Injection

  • Do sự khác nhau về tính chất dược động học và thời gian dùng thuốc nên không sử dụng doxorubicin dạng liposome hoán đổi với các công thức khác của doxorubicin hydrochlorid.
    • Độc tính tim:
      • Tất cả các bệnh nhân sử dụng doxorubicin dạng liposome được khuyến cáo thường xuyên theo dõi điện tâm đồ.
      • Chỉ sử dụng doxorubicin dạng liposome khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ cho bệnh nhân.
      •  Cần thận trọng trên những bệnh nhân suy tim điều trị bằng doxorubicin dạng liposome.
    • Sự suy giảm chức năng tủy xương:
      • Nhiều bệnh nhân được điều trị bằng doxorubicin dạng liposome có hiện tượng suy tủy xương trước đó do các yếu tố như bệnh HIV trước đây của họ hoặc nhiều thuốc đang sử dụng đồng thời hoặc trước đây, hoặc các khối u có liên quan đến tủy xương.
      • Ung thư huyết học thứ phát:
      • Cũng như các thuốc chống tăng sinh gây tổn thượng DNA khác, bệnh bạch cầu tủy cấp tỉnh thứ cấp và hội chứng rối loạn sinh tủy được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng doxorubicin trong phác đồ phối hợp. Do đó, cần giám sát về mặt huyết học trên bất kỳ bệnh nhân nào điều trị bằng doxorubicin.
    • Ung thư miệng thứ phát:
      • Rất hiếm trường hợp ung thư miệng thứ phát được báo cáo ở những bệnh nhân có tiếp xúc lâu dài (hơn một năm) với doxorubicin dạng liposome hoặc những người có liều doxorubicin dạng liposome tích lũy cao hơn 720 mg/mẻ. Các trường hợp ung thư miệng thứ phát được chẩn đoán trong khi điều trị bằng doxorubicin dạng liposome và đến 6 năm sau liều cuối cùng. Bệnh nhân cần được kiểm tra định kỳ để xem có loét miệng hay bất kỳ khó chịu nào trong miệng có thể cho thấy ung thư miệng thứ phát.
    • Phản ứng liên quan đến truyền dịch:
      • Các phản ứng nghiêm trọng và đôi khi đe dọa đến mạng sống, có đặc điểm giống như dị ứng hoặc phản ứng phản vệ, với các triệu chứng bao gồm hen, đỏ bừng, ban mày đay, đau ngực, sốt, tăng huyết áp, nhịp tim nhanh, ngứa, đổ mồ hôi, khó thở, phù mặt, ớn lạnh, đau lưng, đau thắt ngực và cổ họng và/hoặc hạ huyết áp có thể xảy ra trong vòng vài phút sau khi bắt đầu truyền doxorubicin dạng liposome. Co giật liên quan đến phản ứng truyền dịch cũng xảy ra nhưng hiếm. Tạm thời ngừng truyền dịch thông thường sẽ giải quyết được những triệu chứng.
    • Bệnh nhân tiểu đường:
      • Lưu ý rằng mỗi lọ doxorubicin dạng liposome có chứa sucrose và liều này được pha trong dung dịch glucose 5% (50 mg/ml) để truyền.

Sử dụng sản phẩm cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thai kỳ:
    • Vì thành phần hoạt tính doxorubicin hydrochlorid trong CHEMODOX có thể gây dị tật bẩm sinh, thông báo cho bác sĩ nếu bạn nghĩ mình có thai. Điều quan trọng nữa là bạn hoặc bạn tình của bạn sử dụng một phương pháp ngừa thai đáng tin cậy để tránh mang thai trong thời gian điều trị bằng doxorubicin dạng liposome và trong 6 tháng sau khi ngừng điều trị. Điều này áp dụng cho cả hai bệnh nhân nam và nữ khi điều trị bằng doxorubicin dạng liposome.
  • Cho con bú:
    • Vì doxorubicin hydrochlorid có thể gây hại cho trẻ nhũ nhi nên phụ nữ phải ngưng cho con bú trước khi bắt đầu điều trị bằng doxorubicin dạng liposome. Các chuyên gia y tế khuyến cáo phụ nữ nhiễm HIV không cho trẻ bú mẹ trong bất kỳ trường hợp nào để tránh lây truyền HIV.

Sử dụng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Không lái xe hay vận hành thiết bị, máy móc khi cảm thấy mệt hoặc buồn ngủ do điều trị với doxorubicin dạng liposome.

Tác dụng phụ của Chemodox 2mg/ml Injection

  • Tác dụng không mong muốn phổ biến nhất trong các nghiên cứu lâm sàng trên ung thư vú/buồng trứng được báo cáo (50 mg/m2 mỗi 4 tuần) là:
    • Ban đỏ dị cảm lòng bàn tay - lòng bàn chân, tỉ lệ ban đỏ dị cảm lòng bàn tay - lòng bàn chân được báo cáo là 44,0% - 46,1%, những tác dụng này chủ yếu là nhẹ; mức độ nặng (độ 3) báo cáo trong khoảng 17% -19,5%.
    • Tỉ lệ các trường hợp đe dọa tính mạng (độ 4) là <1%: Tình trạng ban đỏ dị cảm lòng bàn tay - lòng bàn chân đôi khi dẫn đến việc ngừng điều trị vĩnh viễn (3,7% - 7,0%). Ban đỏ dị cảm lòng bàn tay - lòng bàn chân được đặc trưng bởi các mụt sần trên da màu đỏ và gây đau đớn.
    • Viêm miệng/viêm niêm mạc và buồn nôn cũng thường được báo cáo ở những bệnh nhân ung thư vú / buồng trứng, trong chương trình ung thư Kaposi có liên quan đến AIDS (20 mg/mo mỗi 2 tuần), suy tủy (hầu hết là giảm bạch cầu) là tác dụng phụ thường gặp nhất.
    • Các biến cố bất lợi liên quan đến điều trị phối hợp (doxorubicin dạng liposome + bortezomib) thường gặp nhất là buồn nôn (40%), tiêu chảy (35%), giảm bạch cầu trung tính (33%), giảm tiểu cầu (29%), nôn mửa (28%), mệt mỏi (27%), và táo bón (22%).
  • Chương trình ung thư vú: Các biến cố bất lợi phổ biến sau đây được báo cáo thường gặp hơn ở nhóm sử dụng doxorubicin so với doxorubicin dạng liposome:
    • Buồn nôn (53% so với 37%; độ 3/4 5% so với 3%), nôn mửa (31% so với 19%; độ 3/4 4% so với ít hơn 1%), rụng tóc (66% so với 20%), rụng tóc rõ rệt (54% so với 7%), và giảm bạch cầu trung tính (10% so với 4%; độ 3/4 8% so với 2%). Viêm niêm mạc (23% so với 13%; độ 3/4 4% so với 2%), và viêm miệng (22% so với 15%; độ 3/4 5% so với 2%) được báo cáo phổ biến hơn đối với doxorubicin dạng liposome so với doxorubicin. Thời gian trung bình của các biến cố nghiêm trọng nhất (độ 3/4) cho cả hai nhóm là 30 ngày hoặc ít hơn.
    • Tỷ lệ các tác dụng huyết học đe dọa tính mạng (độ 4) là <1,0% và nhiễm khuẩn huyết được báo cáo ở 1% bệnh nhân.

Tương tác của Chemodox 2mg/ml Injection

  • Không có nghiên cứu tương tác thuốc chính thức với doxorubicin dạng liposome, mặc dù các thử nghiệm kết hợp giai đoạn II với các tác nhân hóa trị thông thường đã được báo cáo ở bệnh nhân có khối u ác tính phụ khoa.
  • Cẩn thận trong việc sử dụng đồng thời các sản phẩm thuốc có tương tác với doxorubicin hydrochlorid chuẩn. Doxorubicin dạng liposome, giống như các chế phẩm doxorubicin hydrochlorid khác, có thể làm tăng độc tính của các liệu pháp chống ung thư khác.
  • Trong các nghiên cứu lâm sàng được báo cáo ở những bệnh nhân có khối u rắn (bao gồm ung thư vú và buồng trứng), những người đã từng dùng cyclophosphamid hoặc taxanes, không có độc tính mới phát sinh được ghi nhận. Ở bệnh nhân AIDS, cơn kịch phát viêm bàng quang xuất huyết do cyclophosphamid và sự gia tăng độc tính gan của 6-mercaptopurin đã được báo cáo với doxorubicin hydrochlorid chuẩn.
  • Phải thận trọng khi chỉ định đồng thời bất kỳ tác nhân gây độc tế bào nào khác, đặc biệt là các thuốc gây độc trên tủy.
  • Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Tình trạng quá liều cấp tính với doxorubicin hydrochlorid làm trầm trọng thêm các tác dụng độc hại của viêm niêm mạc, giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu.
  • Điều trị tình trạng quá liều cấp tính trên bệnh nhân bị suy tủy nặng bao gồm nhập viện, kháng sinh, truyền tiểu cầu và bạch cầu hạt và điều trị triệu chứng viêm niêm mạc.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 1 lọ 10ml.

Nhà sản xuất

  • Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Chemodox 2mg/ml Injection - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Ấn Độ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ