Celetran - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Nectar

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:14

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18621-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Ceftriaxon (dưới dạng Ceftriaxon natri) 1g.
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 10ml.
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Celetran là thuốc gì?

  • Celetran là thuốc điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với ceftriaxon kể cả viêm màng não, trừ thể do Listeria monocytogenes,... Celetran còn được dùng để dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật, nội soi can thiệp.

Thành phần của Celetran

  • Ceftriaxon (dưới dạng Ceftriaxon natri) 1g.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Bột pha tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch.

Cơ chế hoạt động của Celetran

  • Epoetin alfa giúp đảo ngược tình trạng thiếu máu. Thuốc hoạt động bằng cách truyền tín hiệu cho tủy xương tạo ra nhiều tế bào hồng cầu hơn. Thuốc có chức năng tương tự như các chất tự nhiên trong cơ thể của bạn (erythropoietin) giúp ngăn chặn bệnh thiếu máu.

Công dụng - Chỉ định của Celetran

  • Ceftriaxon chỉ nên dùng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng. Cần hết sức hạn chế sử dụng các cephalosporin thế hệ 3:
    • Các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với ceftriaxon kể cả viêm màng não, trừ thể do Listeria monocytogenes, bệnh Lyme, nhiễm khuẩn đường tiết niệu (gồm cả viêm bể thận), viêm phối, lậu, thương hàn, giang mai, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn da.
    • Dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật, nội soi can thiệp (như phẫu thuật âm đạo hoặc ổ bụng).

Cách dùng - Liều dùng của Celetran

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường tiêm. Ceftriaxon có thể tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Liều thường dùng mỗi ngày từ 1 - 2g, tiêm một lần (hoặc chia đều làm hai lần).
      • Trường hợp nặng, có thể lên tới 4g. Để dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất 1g từ 0,5 - 2 giờ trước khi mổ.
    • Trẻ em:
      • Liều dùng mỗi ngày 50 - 75mg/kg, tiêm một lần hoặc chia đều làm 2 lần. Tổng liều không vượt quá 2g mỗi ngày.
      • Trong điều trị viêm màng não, liều khởi đầu là 100mg/kg (không quá 4g). Sau đó tổng liều mỗi ngày là 100mg/kg/ngày, ngày tiêm 1 lần. Thời gian điều trị thường từ 7 đến 14 ngày. Đôi với nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, phải điều trị ít nhất 10 ngày.
    • Trẻ sơ sinh: 50mg/kg/ngày.
    • Suy thận và suy gan phối hợp: Điều chỉnh liều dựa theo kết quả kiểm tra các thông số trong máu. Khi hệ số thanh thải creatinin đưới 10ml/phút, liều ceftriaxon không vượt quá 2g/24 giờ.
    • Với người bệnh thẩm phân máu, liều 2g tiêm cuối đợt thẩm phân đủ để duy trì nồng độ thuốc có hiệu lực cho tới kỳ thẩm phân sau, thông thường trong 72 giờ.

Chống chỉ định của thuốc Ceftriaxone 1g Amvipharm

  • Mẫn cảm với cephalosporin, tiền sử có phản ứng phản vệ với penicilin.
  • Mẫn cảm với lidocain, người bệnh có hội chứng Adams - Stokes hoặc có rối loạn xoang – nhĩ nặng, blốc nhĩ – thất ở tất cả các mức độ, suy cơ tim nặng, hoặc blốc trong thất (khi không có thiết bị tạo nhịp); rối loạn chuyển hóa porphyrm; không dùng cho trẻ dưới 30 tháng.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Ceftriaxone 1g Amvipharm

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng Ceftriaxon, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh đối với các kháng sinh cephalosporin, penieilin hoặc các thuốc khác.
  • Có nguy cơ dị ứng chéo ở những người bệnh dị ứng với penicilin.
  • Trường hợp suy thận phải thận trọng xem xét liều dùng. Đối với những người bệnh bị suy cả chức năng gan và thận đáng kể, liều Ceftriaxon không nên vượt quá 2g/ngày và những bệnh nhân này phải được theo dõi chặt chẽ nồng độ thuốc trong huyết tương.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Kinh nghiệm lâm sàng trong điều trị cho người mang thai còn hạn chế. Chưa thấy độc tính xuất hiện trên bào thai khi nghiên cứu trên súc vật. Tuy vậy, chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Thuốc bài tiết một ít vào sữa, cần thận trọng nếu dùng thuốc khi đang cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Ceftriaxon có thể gây chóng mặt do đó có thể ảnh hưởng tới khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Ceftriaxone 1g Amvipharm

  • Thường gặp:
    • Tiêu hóa: Ỉa chảy.
    • Da: Phản ứng da, ngứa, nổi ban.
  • Ít gặp:
    • Toàn thân: Sốt, viêm tĩnh mạch, phù.
    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
    • Da: Néi may day.
  • Hiếm gặp:
    • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, phản vệ.
    • Máu: Thiếu máu, mất bạch cầu hạt, rối loạn đông máu.
    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng có màng giả.
    • Da: Ban đỏ đa dạng.
    • Tiết niệu- sinh dục: Tiểu tiện ra máu, tăng creatinin huyết thanh.
  • Tăng nhất thời các enzym gan trong khi điều trị bằng ceftriaxon. Sau khi điều trị với các thuốc kháng sinh thường ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột và gây tăng phát triển các nấm, men hoặc những vi khuẩn khác. Trường hợp viêm đại tràng có liên quan đến kháng sinh thường do C. difficile và cần được xem xét trong trường hợp ỉa chảy.
  • Siêu âm túi mật ở người bệnh điều trị bằng ceftriaxon, có thể có hình mờ do tạo tủa của muối ceftriaxon canxi. Khi ngững điều trị ceftriaxon, tủa nảy lại hết.
  • Phản ứng khác Khi dùng liều cao kéo dài có thể thấy trên siêu âm hình ảnh bùn hoặc giả sỏi đường mật do đọng muối canxi của ceftriaxon, hình ảnh này sẽ mất đi khi ngừng thuốc.
  • Ceftriaxon có thể tách bilirubin ra khỏi albumin huyết thanh, làm tăng nồng độ bilirubin tự do, đe dọa nhiễm độc thần kinh trung ương. Vì vậy nên tránh dùng thuốc này cho trẻ sơ sinh bị vàng da, nhất là trẻ sơ sinh thiếu tháng.
  • Có thể xảy ra phản ứng Coombs dương tính không có tan máu, thử nghiệm galactose – huyết vaglucose- niệu có thể dương tính giả do ceftriaxon.

Tương tác thuốc của Ceftriaxone 1g Amvipharm

  • Dùng đồng thời với các hợp chất tương tự (Nhóm kháng sinh Cephem khác) hay với thuốc lợi tiểu như Furosemid có thể gây suy thận.
  • Sự hợp lực giữa Ceftriaxon và Aminoplycosid được chứng minh trên thực nghiệm với trực khuẩn Gr(-) và điều này đặc biệt quan trọng trong nhiễm trùng đe dọa tử vong do vi khuẩn như P.aeruginosa. Vì có sự đối kháng tự nhiên, hai thuốc trên không được trộn chung khi tiêm. Ceftriaxon không làm tăng độc tính trên thận của Aminoglycosid.
  • Sự đào thải Ceffriaxon không bị ảnh hưởng bởi Probenecid.
  • Ceftriaxon không chứa N-Methyithiotetraz nên không tương tác với cồn, không tác động trên huyết học như một số Cephalésporin khác.
  • Nghiên cứu trong phòng thí nghiệm cho thấy Chloramphenieol và Ceftriaxon có hiệu quả đối nghịch.

Xử lý khi quên liều Ceftriaxone 1g Amvipharm

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Xử trí khi quá liều Ceftriaxone 1g Amvipharm

  • Trong những trường hợp quá liễu, khéng thé bai tiết Cefriaxon ra khỏi cơ thê bằng phương pháp thẩm phân máu. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, chủ yêu là điều trị triệu chứng.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 300C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 10ml.

Nhà sản xuất

  • Nectar Lifesciences Ltd.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Celetran - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Nectar hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ