Celecoxib 200mg PV Pharma - Thuốc chống viêm hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:22

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-30610-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Celecoxib 200 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ, 5 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Celecoxib 200mg là thuốc gì?

  • Celecoxib 200mg là thuốc điều trị viêm xương khớp được sử dụng ở người lớn. Celecoxib 200mg còn được dùng để điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp.

Thành phần của thuốc Celecoxib 200mg

  • Celecoxib 200mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế thuốc

  • Viên nang cứng.

Công dụng - Chỉ định của Celecoxib 200mg

  • Celecoxib được sử dụng ở người lớn để giảm triệu chứng trong:
  • Điều trị viêm xương khớp.
  • Điều trị viêm khớp dạng thấp.
  • Điều trị viêm cột sống dính khớp

Chống chỉ định của Celecoxib 200mg

  • Mẫn cảm với celecoxib hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Mẫn cảm với sulphonamid.
  • Bệnh nhân đang bị loét dạ dày tá tràng hay chảy máu dạ dày- ruột.
  • Các bệnh nhân bị suyễn, viêm mũi, polyp mũi, phù thượng vị, nổi mày đay hoặc các phản ứng dị ứng khác sau khi dùng acid acetylsalicylic hoặc NSAIDs bao gồm thuốc ức chế COX-2
  • Phụ nữ mang thai và phụ nữ có dự định mang thai trừ khi sử dụng phương pháp ngừa thai hiệu quả.
  • Phụ nữ uống celecoxib không nên cho con bú.
  • Suy gan nặng (albumin huyết thanh < 25 g/l hoặc điểm Child-Pugh >10).
  • Bệnh nhân co độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút.
  • Bệnh viêm ruột.
  • Suy tim nặng (độ II - IV theo phân loại của NYHA).
  • Bệnh thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch não.

Liều dùng - Cách dùng Celecoxib 200mg

  • Liều dùng:
    • Viêm xương khớp: 200 mg mỗi ngày, có thể tăng lên tối đa 400 mg, nếu cần.
    • Liều thường: 100 mg x 2 lần mỗi ngày.
    • Viêm khớp dạng thấp: 200 mg mỗi ngày, có thể tăng lên tối đa 400 mg, nếu cần.
    • Liều thường: 100 mg x 2 lần mỗi ngày.
    • Đối với viêm xương khớp: 200 mg mỗi ngày, có thể tăng lên tối đa 400 mg, nếu cần.
    • Liều thường: 100 mg x 2 lần mỗi ngày.
    • Nếu không có sự gia tăng lợi ích điều trị sau hai tuần, các lựa chọn điều trị khác nên được xem xét. Liều tối đa hàng ngày là 400 mg cho tất cả các chỉ định. Thời gian điều trị theo chỉ định của bác sĩ.
    • Đối tượng đặc biệt:
      • Bệnh nhân cao tuổi: (> 65 tuổi) bắt đầu với liều 200mg/ngày. Sau đó, nếu cần thiết có thể tăng lên 200 mg x 2 lần mỗi ngày, cần thận trọng đặc biệt ở người già có trọng lượng dưới 50 kg.
      • Bệnh nhân suy gan: bắt đầu bằng một nửa liều khuyến cáo ở những bệnh nhân suy gan vừa phải được xác định với albumin huyểt thanh 25-35 g/l. Kinh nghiệm đối với những bệnh nhân này chỉ giới hạn ở bệnh nhân xơ gan.
      • Bệnh nhân suy thận: Kinh nghiệm với celecoxib ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình rất hạn chế; do đó những bệnh nhân này nên được điều trị cẩn thận.
      • Trẻ em: Celecoxib không được chỉ định sử dụng ở trẻ em.
      • Bệnh nhân có đa hình di truyền: hoạt tính CYP450 2C9 giảm. Vì vậy cần xem xét giảm liều xuống còn một nửa liều được đề nghị thấp nhất.
  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Celecoxib 200mg

  • Ảnh hưởng đến đường tiêu hóa: Các biến chứng trên dạ dày-ruột (thủng, loét hoặc chảy máu), một số trường hợp đã tử vong ở bệnh nhân điều trị celecoxib.
  • Dùng đồng thời với NSAIDs: Cần tránh sử dụng celecoxib cùng với NSAIDs không phải aspirin.
  • Ảnh hưởng đến tim mạch: Sự gia tăng số lượng các biến cố tim mạch nghiêm trọng, chủ yếu là nhồi máu cơ tim, đã được tìm thấy trong một nghiên cứu dài hạn có đối chứng với bệnh polyp đại tràng đơn phát được điều trị với celecoxib với liều 200 mg hai lần một ngày và 400 mg hai lần một ngày so với giả dược.
  • Tích trữ dịch và phù: Celecoxib nên sử dụng cẩn thận ở những bệnh nhân có tiền sử suy tim, rối loạn chức năng tâm thất trái hoặc cao huyết áp, và ở bệnh nhân có phù trước vì bất cứ lý do nào khác, vì sự ức chế prostaglandin có thể làm suy giảm chức năng thận và tích trữ dịch, cần thận trọng ở bệnh nhân điều trị bằng thuốc lợi tiểu hoặc có nguy cơ bị giảm lưu lượng máu.
  • Cao huyết áp: Giống với tất cả các NSAIDs, celecoxib có thể dẫn đến sự khởi phát của bệnh cao huyết áp mới hoặc của làm tồi tệ hơn tình trạng cao huyết áp từ trước, hoặc có thể góp phần tăng tỷ lệ biến cố tim mạch.
  • Ảnh hưởng lên gan và thận: Chức năng thận hoặc gan bị giảm, và đặc biệt là rối loạn chức năng tim thường xảy ra ở người cao tuổi và do đó cần duy trì sự giám sát phù hợp về mặt y tế.
  • Ức chế CYP-2D6: Celecoxib ức chế CYP450 2D6. Mặc dù không phải là chất ức chế mạnh của enzym này, nhưng cần phải giảm liều riêng đối với các thuốc điều trị được chuyển hóa bởi CYP450 2D6.
  • Hoạt tính CYP4502C9 giảm: Ở một số bệnh nhân có đa dạng di truyền hoạt tính CYP4502C9 giảm nên được điều trị cẩn thận.
  • Da và phản ứng quá mẫn: Có những báo cáo celecoxib liên quan rất ít đến các phản ứng da nghiêm trọng, một số trong đó gây tử vong, bao gồm viêm da tróc da, hội chứng Stevens-Johnson, và hoại tử biểu bì độc. 
  • Chung: Celecoxib có thể che dấu triệu chứng sốt và các dấu hiệu viêm khác.
  • Sử dụng với thuốc chống đông: Ở những bệnh nhân điều trị đồng thời với warfarin, xuất huyết trầm trọng đã xảy ra. Cần thận trọng khi kết hợp celecoxib với warfarin và các thuốc chống đông máu khác.
  • Tá dược: Celecoxib 200mg chứa lactose. Bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hay kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong.
  • Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Celecoxib 200mg ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

Tác dụng phụ của Celecoxib 200mg

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng.
  • Viêm xoang, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm họng, nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • Máu và rối loạn hệ bạch huyết. Bệnh thiếu máu. Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Giảm huyết cầu.
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch. Quá mẫn.
  • Sốc phản vệ, phản ứng phản vệ.
  • Rối loạn chuyển hóa về dinh dưỡng.
  • Tăng kali máu. Rối loạn tâm thần. Mất ngủ. Lo âu, trầm cảm, mệt mỏi, trạng thái lú lẫn, ảo giác.
  • Rối loạn hệ thần kinh. Chóng mặt, tăng trương lực, đau đầu.
  • Nhồi máu não, dị cảm, buồn ngủ.
  • Mất điều hòa, loạn vị giác.
  • Xuất huyết nội sọ (bao gồm xuất huyết nội sọ gây tử vong).
  • Viêm màng não vô khuẩn. Động kinh (bao gồm cả động kinh nặng). Mất vị giác giảm khứu giác.
  • Rối loạn mắt. Tầm nhìn mờ, viêm kết mạc. Xuất huyết mắt.
  • Tắc động mạch võng mạc mắt, tắc tĩnh mạch, võng mạc mắt. Rối loạn tai và mê đạo. Ù tai, giảm thính lực.
  • Rối loạn trên tim. Nhồi máu cơ tim. Suy tim, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh. Loạn nhịp tim.
  • Rối loạn mạch máu. Tăng huyết áp (bao gồm tăng huyết áp trầm trọng hơn). Viêm mạch.
  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất
  • Viêm mũi, ho, khó thở. Co thắt phế quản. Viêm phổi.
  • Rối loạn tiêu hóa. Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn, khó nuốt.
  • Táo bón, viêm dạ dày, viêm miệng, viêm đường tiêu hóa (gồm cả tình tiết tăng nặng của viêm đường tiêu hóa), ợ hơi.
  • Xuất huyết dạ dày-ruột. Loét tá tràng, dạ dày, thực quản, ruột, đại tràng. Thủng ruột. Viêm thực quản, phân đen; viêm tụy, viêm đại tràng.
  • Rối loạn gan mật. Chức năng gan bất thường, tăng men gan (bao gồm SGOT và SGPT). Viêm gan.
  • Suy gan (đôi khi gây tử vong hoặc cần ghép gan), viêm gan tối cấp (một số tử vong)” hoại tử gan , ứ mật, viêm gan ứ mật, vàng da.
  • Da và các rối loạn mô dưới da. Phát ban, ngứa. Mề đay, bầm máu. Phù mạch, rụng tóc, nhạy cảm.
  • Cơ xương khớp và rối loạn mô liên kết. Đau khớp. Co thắt cơ (chuột rút chân). Viêm cơ.
  • Rối loạn thận và tiết niệu. Tăng creatinin máu, tăng urê máu. Suy thận cấp tính, hạ natri máu.
  • Viêm ống thận, hội chứng thận hư. Viêm cầu thận tổn thương nhỏ. Hệ thống sinh sản. Rối loạn kinh nguyệt. Vô sinh nữ (giảm khả năng sinh sản ở nữ).
  • Rối loạn chung. Bệnh giống như cúm, phù mạch ngoại vi/ ứ dịch.Phù mặt, đau ngực.
  • Chấn thương, ngộ độc và biến chứng.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thời kỳ cho con bú: Celecoxib thải trừ qua sữa ở chuột mẹ nuôi con, nồng độ tương tự như trong huyết tương. Dùng celecoxib số lượng giới hạn cho thấy rất thấp celecoxib vào sữa mẹ. Phụ nữ uống celecoxib không nên cho con bú.
  • Khả năng sinh sản: Sử dụng NSAIDs, bao gồm celecoxib, có thể trì hoãn hoặc ngăn cản vỡ nang trứng, có liên quan đến khả năng vô sinh (có thể phục hồi) ở một số phụ nữ.

Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc gây chóng mặt, đau đầu nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Thuốc chống đông máu.
  • Thuốc chống tăng huyết áp.
  • Ciclosporin hoặc Tacrolimus.
  • Acid acetylsalicylic.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng ngay khi nhớ, không dùng quá gần liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi để bù liều đã quên.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Không có kinh nghiệm lâm sàng về quá liều. Những người khỏe mạnh dùng liều duy nhất 1200 mg và liều 1200 mg hai lần mỗi ngày, trong chín ngày mà không có các tác dụng phụ có ý nghĩa lâm sàng đáng kể.
  • Triệu chứng sau khi dùng quá liều NSAIDs có thể gây ngủ lịm, lơ mơ, buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị. Biểu hiện này thường phục hồi với việc điều trị nâng đỡ. Cũng xảy ra chảy máu đường tiêu hóa. Các biểu hiện xảy ra hiếm hơn là tăng huyết áp, suy thận cấp, ức chế hô hấp và hôn mê.
  • Cách xử trí:
  • Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, cần chăm sóc y tế hỗ trợ thích hợp, ví dụ: rửa dạ dày, giám sát lâm sàng, nếu cần thiết điều trị triệu chứng.
  • Trong 4 giờ đầu sau khi uống thuốc: liệu pháp gây nôn và/hoặc cho than hoạt (60-100 g cho người lớn, hoặc 1 -2 g/kg cho trẻ em), và/hoặc một thuốc tẩy thẩm thấu có thể có ích với những người bệnh đã có biểu hiện bệnh lý hoặc đã uống một lượng thuốc quá lớn. Gây nôn, kiềm hóa nước tiểu, thẩm tách máu không hiệu quả do thuốc liên kết với protein huyết tương cao.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ, 5 vỉ x 10 viên.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  •  36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược Phúc Vinh.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Celecoxib 200mg PV Pharma - Thuốc chống viêm hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ