Ceftriamid 0,5g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của MD Pharco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:25

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-25208-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Ceftriaxon 500 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 lọ
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Ceftriamid 0,5g là thuốc gì?

  • Ceftriamid 0,5g là thuốc điều trị các nhiễm khuẩn sau do vi khuẩn nhạy cảm. Hoạt chất chính là Ceftriaxon, thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau: Nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai mũi họng, da và mô mềm, đường tiểu, xương và khớp, ổ bụng, viêm màng não, bệnh lậu.

Thành phần của thuốc Ceftriamid 0,5g

  • Ceftriaxon 500 mg 

Dạng bào chế

  • Thuốc bột pha tiêm 

Công dụng - Chỉ định của thuốc Ceftriamid 0,5g

  • Được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn sau do vi khuẩn nhạy cảm.
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp; nhiễm khuẩn tai mũi họng.
    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
    • Nhiễm khuẩn đường tiểu.
    • Lậu không biến chứng.
    • Bệnh lý viêm vùng chậu.
    • Nhiễm khuẩn huyết.
    • Nhiễm khuẩn xương và khớp.
    • Nhiễm khuẩn ổ bụng.
    • Viêm màng não.
    • Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật. 

Chống chỉ định khi dùng thuốc Ceftriamid 0,5g

  • Mẫn cảm với cephalosporin, tiền sử có phản ứng với penicilin.
  • Với dạng thuốc tiêm bắp: mẫn cảm với lidocain.
  • Không dùng cho trẻ em dưới 30 tháng. 

Liều dùng - Cách dùng thuốc Ceftriamid 0,5g

  • Cách dùng:
    • Tiêm bắp sâu hoặc tiêm truyền tĩnh mạch chậm.
  • Liều dùng:
    • Ceftriaxone có thể tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
    • Người lớn:
      • Liều thường dùng mỗi ngày từ 1 - 2 g, tiêm một lần (hoặc chia đều làm hai lần). Trường hợp nặng có thể dùng lên đến 4g.
      • Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất 1g từ 0,5 - 2 giờ trước khi phẫu thuật. 
    • Trẻ em:
      • Liều dùng mỗi ngày 50 - 75 mg/kg, tiêm một lần hoặc chia đều làm 2 lần. Tổng liều không vượt quá 2g mỗi ngày.
    • Trong điều trị viêm màng não, liều khởi đầu 100 mg/kg (không quá 4g). Sau đó tổng liều mỗi ngày là 100 mg/kg/ngày, ngày tiêm 1 lần. Thời gian điều trị thường là từ 7 đến 14 ngày.
    • Đối với nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, phải điều trị ít nhất 10 ngày.
    • Bệnh nhân suy thận và suy gan đồng thời: điều chỉnh liều dựa theo kết quả kiểm tra các thông số trong máu. Khi hệ số thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, liều Ceftriaxone  không vượt quá 2g/24 giờ.
    • Với người bệnh thẩm phân máu, liều 2g tiêm cuối đợt thẩm phân đủ để duy trì nồng độ thuốc có hiệu lực cho tới kỳ thẩm phân sau, thông thường trong 72 giờ.     

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Ceftriamid 0,5g

  • Có nguy cơ dị ứng chéo ở những người bệnh dị ứng với penicilin. Suy thận.
  • Với người bệnh bị suy giảm cả chức năng thận và gan đáng kể, liều ceftriaxone không nên vượt quá 2g/ngày. 
  • Cần phải kiểm soát thời gian prothrombin máu ở bệnh nhân suy giảm tổng hợp vitamin K hay có dự trữ vitamin K thấp.  

Tác dụng phụ của thuốc Ceftriamid 0,5g

  • Ceftriaxone dung nạp tốt, khoảng 8% số người bệnh được điều trị có tác dụng phụ, tần suất phụ thuộc vào liều và thời gian điều trị.
  • Thường gặp: tiêu chảy, phản ứng da, ngứa, nổi ban.
  • Ít gặp: sốt, viêm tĩnh mạch, phù, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, nổi mày đay.
  • Hiếm gặp:
    • Toàn thân: đau đầu, chóng mặt, phản vệ.
    • Máu: thiếu máu, mất bạch cầu hạt, rối loạn đông máu.
    • Tiêu hóa: viêm đại tràng có màng giả.
    • Da: ban đỏ đa dạng.
    • Tiết niệu: tiểu tiện ra máu, tăng creatinin huyết thanh.
    • Tăng nhất thời các enzyme gan trong khi điều trị bằng ceftriaxone. Sau khi điều trị với các thuốc kháng sinh ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột. Trường hợp viêm đại tràng có liên quan đến kháng sinh thường do C.difficle và cần được xem xét trong trường hợp tiêu chảy.
    • Siêu âm túi mật ở người đang điều trị ceftriaxone có thể có hình mờ do tạo tủa của muối ceftriaxone calci. Khi ngừng điều trị với ceftriaxone, tủa này lại hết.
    • Ceftriaxone có thể tách bilirubin ra khỏi albumin huyết thanh, làm tăng nồng độ bilirubin tự do, đe dọa nhiễm độc thần kinh trung ương. Vì vậy nên tránh dùng ceftriaxone cho trẻ sơ sinh bị vàng da, trẻ sơ sinh thiếu tháng.
    • Có thể xảy ra phản ứng Coombs dương tính không có tan máu ,thử nghiệm galactose-huyết và glucose niệu có thể dương tính giả do ceftriaxone. 

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không có nghiên cứu đầy đủ hoặc kiểm chứng về sự sử dụng ceftriaxone trên phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng thuốc trong thai kỳ khi thật cần thiết.
  • Do Ceftriaxone tiết ra trong sữa mẹ, nên cẩn thận dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
  • Thuốc có thể thay thế bilirubin từ albumin huyết thanh, do đó không nên dùng ceftriaxone cho trẻ sơ sinh tăng bilirubin huyết, đặc biệt là trẻ sinh non.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Sử dụng được cho người lái xe, vận hành máy móc.

Tương tác thuốc   

  • Khả năng độc với thận của các cephalosporin có thể bị gia tăng bởi gentamicin, colistin, furosemid.
  • Probenecid làm tăng nồng độ ceftriaxone trong huyết tương do làm giảm độ thanh thải của thận. 

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Báo ngay với bác sĩ để được xử lý.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Không có thuốc giải độc đặc trị, chủ yếu là điều trị triệu chứng.

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 10 lọ 

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 36 tháng 

Nhà sản xuất  

  • Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân - MD Pharco

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Ceftriamid 0,5g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của MD Pharco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ