Ceftacin 2g - Thuốc điều trị nhiễm trùng, nhiễm khuẩn hiệu quả của Shinpoong Daewoo

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:30

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-21995-14
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefmetazol
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ; hộp 10 lọ
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Ceftacin Là thuốc gì?

  • Ceftacin 2g là thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng ở đường hô hấp, dưới ra, mô dưới da, đường tiết niệu, nhiễm trùng máu, nhiễm trùng phụ khoa và nhiễm trùng trong ổ bụng. Ngoài ra, Ceftacin còn được dùng dự phòng mổ lấy thai, tránh trường hợp nhiễm trùng trong phẫu thuật.

Thành phần của thuốc Ceftacin

  •  Mỗi lọ Ceftacin chứa: Hoạt chất Cefmetazol (dưới dạng Cefmetazol Natri) có hàm lượng là 2g.

Dạng bào chế thuốc Ceftacin

  • Bột pha tiêm.

Công dụng - chỉ định của thuốc

  • Thuốc Ceftacin được chỉ định trong điều trị các trường hợp:

    • Điều trị các nhiễm trùng ở đường hô hấp dưới, da và mô dưới da, xương khớp, đường tiết niệu; nhiễm trùng máu; nhiễm trùng phụ khoa; và nhiễm trùng trong ô bụng do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

    • Điều trị và dự phòng các nhiễm trùng do các vi khuẩn kỵ khí gây ra hoặc nhiễm trùng hỗn hợp, nhất là các nhiễm trùng trong bụng và viêm nhiễm vùng chậu.

    • Điều trị bệnh lậu không biến chứng.

    • Dự phòng nhiễm trùng trong phẫu thuật, mổ lấy thai

  • Công dung: điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm 

Chống chỉ định của thuốc

  • Thuốc Ceftacin không dùng cho người bệnh quá mẫn với cefmetazol, các cephalosporin và người bệnh có tiền sử sốc quá mẫn với penicilin.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc

  • Liều dùng:

    • Liều thông thường ở người lớn là 0,5 – 1g mỗi 12 giờ, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Nếu NT nặng thì có thể tăng đến 3 – 4 g/ngày, chia 3 – 4 lần (mỗi 6 – 8 giờ).

    • Dự phòng phẫu thuật ở người lớn: Dùng liều duy nhất 1 – 2 g (IV) trước phẫu thuật 30 – 90 phút, dùng lặp lại (nếu cần) sau 8 và 16 giờ nhưng không quá 4 g/ngày. Nên giảm liều ở người suy thận.

    • Mổ lấy thai: Dùng liều duy nhất 2 g (IV) sau khi kẹp dây rốn. Có thể thay thế bằng liều 1g và lặp lại sau 8 và 16 giờ. Nên giảm liều ở người suy thận.

    • Lậu không biến chứng ở người lớn: Tiêm bắp (IM) liều duy nhất 1g và uống kèm 1 g probenecid. Nên giảm liều ở người suy thận.

  • Cách dùng:

    • Sử dụng các kỹ thuật vô trùng để ngăn ngừa sự lây truyền mầm bệnh qua đường máu cho bệnh nhân và nhân viên y tế.

    • Tuân thủ đúng các nguyên tắc dùng thuốc.

    • Đảm bảo hiệu quả điều trị và chăm sóc cho người bệnh.

    • Giảm thiểu cảm giác đau đớn do tiêm chích cũng như các tai biến do sử dụng thuốc tiêm có thể mắc phải.

    • Tiêm bắp: Hòa tan 1 g Cefmetazol với 3,7 ml nước cất pha tiêm.

    • Tiêm tĩnh mạch trực tiếp hay ngắt quãng: Hòa tan 1 g Cefmetazol với 10 ml nước cất pha tiêm hoặc NaCl 0,9%, tiêm chậm trong 3 – 5 phút.

    • Truyền tĩnh mạch: Hòa tan 1 g Cefmetazol với 10 ml nước cất pha tiêm. Có thể pha loãng dung dịch tới nồng độ 1 – 20 mg/ml bằng dung dịch truyền dextrose 5%, NaCl 0,9% hoặc Ringer Lactat, truyền tĩnh mạch trong 10 – 60 phút.

    • Dung dịch sau khi pha ổn định ở nhiệt độ 20 ~ 25°C trong 18 ~ 24 giờ và ở nhiệt độ 2 ~ 8°C trong 7 ~ 8 ngày

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc 

  • Thuốc Ceftacin không dùng cho người bệnh quá mẫn với cefmetazol, các cephalosporin và người bệnh có tiền sử sốc quá mẫn với penicilin

  • Thận trọng ở người bệnh có tiền sử dị ứng.

  • Thận trọng ở người suy thận và nên giảm liều.

  • Nên theo dõi chức năng thận và tình trạng huyết học, nhất là khi dùng thuốc ở liều cao và kéo dài.

  • Có thể xảy ra dương tính giả đối với thử nghiệm Coomb trực tiếp, các phản ứng thử glucose khi dùng đồng làm chất khử.

  • Dùng thuốc kéo dài có thể gây tăng quá mức các chủng đề kháng và cũng giống như khi dùng các kháng sinh phổ rộng khác, viêm đại tràng màng giả có thể xảy ra.

  • Tránh rượu và các chế phẩm chứa cồn trong và sau khi điều trị với cefmetazol ít nhất 7 ngày

Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Nghiên cứu thực nghiệm và kinh nghiệm lâm sàng chưa cho thấy có dấu hiệu về độc tính cho thai và gây quái thai. Tuy nhiên chỉ nên dùng Cephalexin cho người mang thai khi thật cần thiết.

  • Thời kỳ cho con bú: Nồng độ thuốc trong sữa mẹ rất thấp. Mặc dầu vậy vẫn nên cân nhắc việc ngừng cho con bú nhất thời trong thời gian mẹ dùng thuốc.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Không thấy có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng chế phẩm trong các tài liệu tham khảo.

Tác dụng phụ của thuốc

  • Thường gặp: Đau tại chỗ tiêm (IM), viêm tắc tĩnh mạch (IV), phát ban, tiêu chảy, biến chứng chảy máu liên quan đến giảm prothrombin máu và/hoặc rối loạn chức năng tiểu cầu.

  • Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn, bao gồm phát ban, nổi mề đay, tăng bạch cầu ái toan, sốt, phản ứng giống bệnh huyết thanh, sốc phản vệ, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm prothrombin, thử nghiệm Coomb dương tính giả, tăng quá mức các chủng đề kháng, viêm đại tràng màng giả, buồn nôn, nôn, độc thận, hoại tử ống thận cấp (khi dùng quá liều ở người già, ở người suy thận, hoặc dùng chung với các thuốc độc thận như aminoglycosid), viêm thận kẽ cấp tính.

Tương tác thuốcRượu: Có thể sảy ra phản ứng giống disulfiram.

  • Thuốc chống đông: cefimetazol làm tăng mức độ giảm prothrombin của thuốc chống đông.

  • Aminoglycoside: Tăng độc tính thận.

  • Probenecid: Làm giảm độ thanh thải cefimatazol

Quên liều và cách xử trí

  • Thông báo cho bác sĩ ngay khi một lần quên liều

Quá liều và cách xử trí

  • Triệu chứng: Liều cao có thể gây hoại tử ống thận cấp, động kinh và các dấu hiệu nhiễm độc thần kinh trung ương khác.

  • Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Cân nhắc khả năng quá liều nhiều loại thuốc, tương tác giữa các thuốc, và dược động học bất thường ở người bệnh. Điều trị chủ yếu là hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Nếu xảy ra co giật, áp dụng các liệu pháp chống co giật khi có chỉ định. Bảo vệ đường thở của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Cefmetazol được loại trừ ở một mức độ nào đó qua thẩm phân máu.

Bảo quản

  • Thuốc cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng trực tiếp.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ; hộp 10 lọ

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Ceftacin 2g - Thuốc điều trị nhiễm trùng, nhiễm khuẩn hiệu quả của Shinpoong Daewoo hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ