Cefpovera 200 (viên nén) - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

200,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:40

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-32251-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefpodoxim 200mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên;
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Cefpovera 200 (viên nén) là gì?                       

  • Cefpovera 200 (viên nén) là thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược Phẩm Niềm Tin -Trust Pharma, với thành phần chính Cefpodoxim có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình  do vi khuẩn nhạy cảm gây ra như nhiễm khuẩn hô hấp, viêm phổi cấp, viêm tai giữa cấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu…

Thành phần của  Cefpovera 200 (viên nén)h

  • Cefpodoxim 200mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Nhiễm khuẩn là bệnh gì?

  • Định nghĩa nhiễm khuẩn (còn gọi là nhiễm trùng) là sự tăng sinh của các vi khuẩn, virus hoặc ký sinh trùng... đối với cơ thể, dẫn tới các phản ứng tế bào, tổ chức hoặc phản ứng toàn thân. Thông thường, biểu hiện trên lâm sàng là một hội chứng nhiễm khuẩn, nhiễm độc.

Công dụng và chỉ định của  Cefpovera 200 (viên nén)

  • Cefpodoxim được dùng dưới dạng uống để điều trị các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase) và để điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do pneumoniae nhạy cảm và do H. influenzae; hoặc do Moraxella (trước kia gọi là Branhamella) catarrhalis, không sinh ra beta-lactamase.
  • Điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (thí dụ viêm họng, viêm amidan) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm, cefpodoxim không phải là thuốc được chọn ưu tiên, mà là thuốc thay thế cho amoxicilin hay amoxicilin và kali clavulanat khi không hiệu quả hoặc không dùng được.
  • Điều trị viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp do các chủng nhạy cảm pneumoniae, H. influenzae (kể cả chủng sinh beta-lactamase) hoặc M. catarrhalis.
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hoặc Staphylococcus saprophyticus.
  • Bệnh lậu không biến chứng và lan tỏa do chủng gonorrhoea sinh hoặc không sinh penicilinase.
  • Điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra penicilinase và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.

Cách dùng - Liều dùng của  Cefpovera 200 (viên nén)

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi:
      • Liều thường dùng: Uống 100 – 400 mg cách 12 giờ/ lần.
      • Liều khuyến cáo cho một số bệnh cụ thể như sau:
        • Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng, liều thường dùng là 200 mg/lần, cách nhau 12 giờ/lần, trong 10 – 14 ngày.
        • Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường dùng là 400 mg/lần, cách 12 giờ/lần, trong 7 – 14 ngày.
        • Lậu chưa biến chứng ở nam, nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg hoặc 400 mg cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng nhiễm Chlamydia.
    • Trẻ em từ 2 tháng đến 12 tuổi:
      • Lậu không biến chứng (trẻ 8 tuổi, cân nặng ≥ 45 kg): Uống 1 liều duy nhất 400 mg, phối hợp với 1 kháng sinh có tác dụng đối với nhiễm khuẩn
      • Viêm phổi mắc tại cộng đồng, đợt cấp do viêm phế quản mạn: 200 mg/lần, cách 12 giờ/lần, tương ứng trong 14 ngày và 10 ngày.
      • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 400 mg/lần, cách 12 giờ/lần, trong 7 – 14 ngày.
    • Liều cho người suy thận:
      • Phải giảm liều tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/phút và không thẩm tách máu, cho uống liều thường dùng, cách 24 giờ/lần.
      • Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.

Chống chỉ định của  Cefpovera 200 (viên nén)

  • Bệnh nhân bị quá mẫn với cefpodoxim, bất kỳ kháng sinh cephalosporin nào khác và/hoặc bất cứ thành phần nào của viên thuốc. Người bị bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Có tiền sử phản ứng quá mẫn trực tiếp và/hoặc nặng với penicillin hoặc những kháng sinh beta-lactam khác

Lưu ý khi sử dụng  Cefpovera 200 (viên nén)

  • Cefpodoxim không phải là kháng sinh ưu tiên trong điều trị viêm phổi tụ cầu và không nên được sử dụng trong điều trị viêm phổi không điển hình gây ra bởi các vi khuẩn như Legionella, Mycoplasma và Chlamydia. Cefpodoxim không được khuyến cáo trong điều trị viêm phổi do S. pneumoniae.
  • Như với tất cả các thuốc kháng beta-lactam, các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong đã được báo cáo. Trong trường hợp các phản ứng quá mẫn nặng, phải ngừng điều trị bằng cefpodoxim ngay lập tức và phải bắt đầu các biện pháp khẩn cấp đầy đủ.
  • Trước khi bắt đầu điều trị, cần xem xét bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn nặng với cefpodoxim, với các cephalosporin khác hoặc với bất kỳ loại thuốc beta-lactam nào khác. Cần thận trọng nếu dùng cefpodoxim cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn nhẹ với các thuốc kháng beta-lactam khác.
  • Trong trường hợp suy thận nặng nên giảm liều phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin.
  • Viêm đại tràng và viêm đại tràng màng giả liên quan đến tác nhân kháng khuẩn đã được báo cáo với gần như tất cả các tác nhân kháng khuẩn, bao gồm cefpodoxim, và có thể có mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa đến tính mạng. Do đó, điều quan trọng là phải xem xét chẩn đoán những bệnh nhân có tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng cefpodoxim. Ngưng điều trị bằng cefpodoxim và điều trị chuyên biệt cho Clostridium dificile phải được xem xét. Thuốc ức chế nhu động ruột không được dùng.
  • Phải luôn thận trọng khi kê toa cefpodoxim cho bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là đại tràng.
  • Như tất cả kháng sinh beta-lactam, giảm bạch cầu và hiếm khi mất bạch cầu hạt.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của  Cefpovera 200 (viên nén)

  • Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau đầu, phát ban, nổi mày đay, ngứa.
  • Ít gặp:
    • Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp và phản ứng phản vệ.
    • Da: Ban đỏ đa dạng.
    • Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
  • Hiếm gặp:
    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
    • Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục.
    • Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Hấp thu Cefpodoxim giảm khi có chất chống acid, vì vậy tránh dùng cefpodoxim cùng với chất chống acid..

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH Dược Phẩm Niềm Tin -Trust Pharma.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Cefpovera 200 (viên nén) - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ