Cefpodoxime-MKP 100 (bột) - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:30

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-20022-13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefpodoxime proxetil tương đương Cefpodoxime.....50mg hoặc 100mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha uống
Đóng gói:
Hộp 12 gói x 3g
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Cefpodoxime-MKP 100 (bột) là thuốc gì?

  • Cefpodoxime-MKP 100 là thuốc được dùng điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp.  Cefpodoxime-MKP 100 còn giúp điều trị các nhiễm khuẩn khác như nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn lậu cầu, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.

Thành phần của thuốc Cefpodoxime-MKP 100 (bột)

  • Cefpodoxime proxetil tương đương Cefpodoxime.....50mg hoặc 100mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 gói (Kyron, aspartame, bột hương tutti frutti, tinh dầu tutti frutti, đường trắng, microcrystalline cellulose, sodium carboxymethyl cellulose, colloidal silicon dioxide, saccharin sodium, sodium lauryl sulfate, acid citric).

Dạng bào chế

  • Thuốc bột pha hỗn dịch uống.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Cefpodoxime-MKP 100 (bột)

  • Cefpodoxime được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây:
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan, viêm họng (là thuốc thay thế cho các thuốc điều trị chủ yếu).
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới từ nhẹ đến trung bình, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta– lactamase), đợt kịch phát cấp tính viêm phế quản mạn do các chủng nhạy cảm.
    • Nhiễm khuẩn tiết niệu chưa biến chứng như viêm bàng quang do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus.
    • Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng ở niệu đạo hoặc cổ tử cung do Neisseria gonorrheae.
    • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da chưa biến chứng do Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes.

Chống chỉ định của thuốc Cefpodoxime-MKP 100 (bột)

  • Không được dùng cefpodoxime cho những người bị dị ứng với các cephalosporin và người rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Cefpodoxime-MKP 100 (bột)

  • Cách dùng:
    • Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn.
  • Liều dùng:
    • Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
      • Điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính: 200mg/lần, cứ 12 giờ 1 lần, trong 10 – 14 ngày.
      • Viêm họng, viêm amidan, nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa biến chứng: 100mg/lần, cứ 12 giờ 1 lần, trong 5 – 10 ngày.
      • Đối với nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng: 400mg/lần, cứ 12 giờ 1 lần, trong 7 – 14 ngày.
      •  Bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam nữ và các bệnh lậu hậu môn– trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: dùng liều duy nhất là 200mg, tiếp theo là điều trị bằng doxycycline uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.
    • Trẻ em: từ 15 ngày tuổi đến 13 tuổi: liều dùng từ 5 – 10mg/kg thể trọng, cứ 12 giờ 1 lần, trong 5 – 10 ngày.
      • Liều dùng cho bệnh nhân suy thận: phải giảm tùy theo mức độ suy thận.
      • Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinine ít hơn 30ml/phút, và không thẩm tách máu, liều thường dùng cách nhau 24 giờ một lần; người bệnh đang thẩm tách máu, liều thường dùng 3 lần/tuần.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Cefpodoxime-MKP 100 (bột)

  • Không dùng chung với bất kỳ thuốc nào khác có chứa Cefpodoxime.
  • Dùng Cefpodoxime dài ngày có thể làmphát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
  • Thận trọng đối với người thiêu năng thận, tiền sử dị ứng với Penicillin.

Sử dụng thuốc Cefpodoxime-MKP 100 (bột) cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi thực sự cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: cần cân nhắc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc vào mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

Sử dụng thuốc Cefpodoxime-MKP 100 (bột) cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Nếu cảm thấy chóng mặt sau khi uống thuốc này, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Cefpodoxime-MKP 100 (bột)

  • Thường gặp:
    • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau đầu, phát ban, nổi mày đay, ngứa.
  • Ít gặp:
    • Phản ứng dị ứng, sốt và đau khớp, phản ứng phản vệ, ban đỏ đa dạng, rối loạn enzyme gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
  • Hiếm gặp:
    • Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu, viêm thận kẽ có hồi phục.
    • Thần kinh trung ương: tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.
    • Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Ngoài những tương tác khác thuộc nhóm cephalosporin, hấp thu cefpodoxime giảm khi có chất chống acid, vì vậy tránh dùng cefpodoxime cùng với các chất chống acid.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định. Không uống gấp đôi liều.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 12 gói x 3g.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Cefpodoxime-MKP 100 (bột) - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ