Cefpodoxim 100-CGP USP là thuốc gì?
Thành phần của thuốc CEFPODOXIM 100-CGP USP
Dạng bào chế
Công dụng - Chỉ định của thuốc CEFPODOXIM 100-CGP USP
Chống chỉ định khi dùng thuốc CEFPODOXIM 100-CGP USP
Liều dùng - Cách dùng thuốc CEFPODOXIM 100-CGP USP
Liều dùng:
Cách dùng:
Hòa bột thuốc vào một lượng nước vừa đủ (khoảng 100 ml). Không dùng sữa, trà, cà phê hoặc các thức uống có ga, có cồn hoặc calcium để pha thuốc. Nên uống cefpodoxim cùng thức ăn để tăng sự hấp thu của thuốc qua đường tiêu hóa. Uống thuốc ngay sau khi pha, khuấy đều thuốc trước khi uống.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc
Cần sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cảm với penicillin, thiểu năng thận và người có thai hoặc đang cho con bú.
Cefpodoxim không phải là kháng sinh được ưu tiên trong điều trị viêm phổi do tụ cầu và không nên dùng nó để điều trị các bệnh viêm phổi không điển hình do các vi khuẩn như Legionella, Mycoplasma, Chlamydia và S. Pneumoniae gây ra.
Giống như tất cả các kháng sinh beta-lactam, các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong đã được báo cáo. Trong những trường hợp xảy ra phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, phải ngừng dùng cefpodoxim ngay và tiến hành các phương pháp điều trị cấp cứu thích hợp.
Trước khi bắt đầu điều trị, cần xác định xem bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn với cefpodoxim, với các cephalosporin khác hay bất kỳ loại thuốc beta-lactam nào khác hay không. Cần thận trọng khi dùng cefpodoxim cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn nhẹ với các thuốc beta-lactam khác.
Các trường hợp suy thận nặng, có thể cần phải giảm liều phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin.
Viêm đại tràng và viêm đại tràng giả mạc liên quan tới kháng sinh đã được báo cáo với hầu hết tất cả các thuốc kháng sinh, bao gồm cefpodoxim với mức độ nghiêm trọng từ nhẹ cho đến đe dọa tới tính mạng. Do đó, cần xém xét chẩn đoán những bệnh nhân bị tiêu chảy trong và sau khi dùng cefpodoxim. Nên xem xét việc ngừng điều trị với cefpodoxim và tiến hành liệu pháp điều trị đặc hiệu để điều trị Clostridium difficile. Không nên dùng các thuốc ức chế nhu động ruột.
Nên thận trọng khi dùng cefpodoxim ở bệnh nhân có tiền sử về bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
Giống như tất cả các kháng sinh beta-lactam, giảm bạch cầu trung tính và các trường hợp hiếm gặp về mất bạch cầu hạt có thể xuất hiện đặc biệt là trong điều trị kéo dài. Đối với trường hợp điều trị quá 10 ngày, nên theo dõi số lượng tế bào máu và ngừng điều trị nếu bị giảm bạch cầu trung tính.
Cephalosporin có thể được hấp thụ trên bề mặt màng tế bào hồng cầu và phản ứng với các kháng thể trực tiếp chống lại thuốc để tạo xét nghiệm Coomb dương tính và rất hiếm gây thiếu máu tan máu. Penicillin có thể phản ứng chéo với phản ứng này.
Thay đổi chức năng thận đã được thấy khi dùng kháng sinh cephalosporin, đặc biệt khi dùng đồng thời với các thuốc có khả năng gây độc cho thận như aminoglycosid và/ hoặc thuốc lợi tiểu mạnh. Trong những trường hợp này, nên theo dõi chức năng thận.
Giống với các kháng sinh khác, dùng cefpodoxim dài ngày có thể dẫn đến sự phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm (candida và Clostridium difficile), có thể phải tạm ngừng điều trị.
Dùng cefpodoxim có thể dẫn đến phản ứng dương tính giả glucose niệu khi dùng thuốc thử Clinitest, dung dịch Benedict, hoặc dung dịch Fehling. Nên sử dụng xét nghiệm glucose dựa trên các phản ứng enzym glucose oxidase.
Tá dược:
Đường RE, Dextrose khan: Những bệnh nhân bị các vấn đề di truyền hiếm gặp trong việc dung nạp fructose, chứng kém hấp thu glucose – galactose hoặc thiếu enzym sucrase-isomaltase không nên sử dụng thuốc này.
Aspartam là một nguồn phenylalanin. Nó có thể gây hại nếu bạn bị bệnh phenylceton niệu (PKU), là một rối loạn di truyền hiếm gặp, do cơ thể không thể loại bỏ phenylalanin một cách thích đáng gây tích lũy phenylalanin.
Tác dụng phụ của thuốc
Tác dụng không mong muốn được phân loại theo tần suất xuất hiện như sau: rất thường gặp ( ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR<1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR<1/100), hiếm gặp (1/10,000 ≤ ADR<1/1000), rất hiếm gặp (ADR<1/10000), chưa biết (chưa thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Rối loạn máu và bạch huyết
Hiếm gặp: Các rối loạn huyết học như giảm hemoglobin, giảm tiểu cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và tăng bạch cầu ái toan.
Rất hiếm gặp: Thiếu máu tán huyết.
Rối loạn hệ thần kinh
Rối loạn thính giác:
Rối loạn tiêu hóa
Thường gặp: tăng áp lực dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy. Tiêu chảy có thể xảy ra như là một triệu chứng của viêm ruột.
Khả năng bị viêm ruột giả mạc nên được xem xét nếu xuất hiện tiêu chảy nghiêm trọng hoặc dai dẳng xảy ra trong hoặc sau khi điều trị.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Rối loạn hệ miễn dịch
Rối loạn thận và tiết niệu
Rối loạn mật gan và mật
Hiếm gặp: tăng tạm thời nồng độ trung bình của ASAT, ALAT và alkaline phosphatase và/hoặc bilirubin..
Rất hiếm gặp: tổn thương gan
Rối loạn mô da và mô dưới da
Ít gặp: Phản ứng da, nổi mề đay, ngứa.
Rất hiếm gặp: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử độc biểu bì và hồng ban đa dạng.
Nhiễm trùng và lây nhiễm
Rối loạn khác:
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
Trong một số ít trường hợp, thuốc có thể gây đau đầu, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt, do đó cần lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Hấp thu cefpodoxim giảm khi có chất chống acid, vì vậy tránh dùng cefpodoxim cùng với chất chống acid và chất kháng histamin H2.
Probenecid giảm bài tiết cefpodoxim qua thận.
Hoạt lực của cefpodoxim có thể tăng khi dùng đồng thời với các chất acid uric niệu.
Cefpodoxim có thể giảm hoạt lực của vắc xin thương hàn sống.
Thuốc chống đông đường uống: dùng đồng thời cefpodoxim với warfarin có thể làm tăng thêm tác dụng chống đông máu. Đã có nhiều báo cáo về sự gia tăng hoạt tính thuốc chống đông ở bệnh nhân nhận dùng thuốc kháng khuẩn, bao gồm cephalosporin. Cần theo dõi chỉ số INR thường xuyên trong và ngay sau khi uống cefpodoxim cùng với một chất chống đông máu dùng đường uống.
Quên liều thuốc và cách xử trí
Quá liều thuốc và cách xử trí
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Quy cách đóng gói thuốc
Bảo quản thuốc
Nhà sản xuất thuốc CEFPODOXIM 100-CGP USP
Sản phẩm tương tự thuốc
Giá CEFPODOXIM 100-CGP USP là bao nhiêu?
- CEFPODOXIM 100-CGP USP hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh Pharm. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua thuốc CEFPODOXIM 100-CGP USP ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua CEFPODOXIM 100-CGP USP tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
- Mua hàng trên website: https://quaythuoc.org
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.