Cefpibolic-1000 - Thuốc điều trị các nhiễm khuẩn của Ấn Độ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:15

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18224-14
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefpirom
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ, Bột pha tiêm, Bột pha tiêm truyền tĩnh mạch
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Cefpibolic-1000 là thuốc gì?

  • Cefpibolic-1000 là thuốc thuộc nhóm ETC– dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm như nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên và dưới có biến chứng, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn nặng ở những bệnh nhân cần chăm sóc đặc biệt. Thuốc Cefpibolic-1000 kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.

Thành phần của thuốc Cefpibolic-1000

  • Mỗi lọ Cefpibolic-1000 chứa 1g Cefpirom Sulfat ( vô khuẩn tương đương Cefpirom). Ngoài ra, còn có các tá dược khác, như là: Natri Cacbonat khan cho vừa 1 lọ bột.

Dạng bào chế

  • Thuốc này được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Cefpibolic-1000

  • Thuốc Cefpibolic-1000 thuộc nhóm ETC– thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm: 
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (viêm phế quản phổi, viêm phổi thùy).
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên và dưới có biến chứng (viêm bể thận).
    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm (viêm mô tế bào, áp xe da, nhiễm khuẩn vết thương).
    • Nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu (ngoại trừ các nhiễm khuẩn gây ra do Pseudomonas Aeruginosa) và bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
    • Nhiễm khuẩn huyết.
    • Nhiễm khuẩn nặng ở những bệnh nhân cần chăm sóc đặc biệt.

Đối tượng sử dụng

  • Thuốc Cefpibolic-1000 dành cho các bệnh nhân trưởng thành. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.

Chống chỉ định khi dùng thuốc Cefpibolic-1000

  • Thuốc Cefpibolic-1000 được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân cụ thể sau:
    • Bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
    • Phụ nữ mang thai.
    • Phụ nữ đang cho con bú

Liều dùng - Cách dùng thuốc Cefpibolic-1000

  • Liều dùng và cách dùng tùy vào mức độ nhiễm khuẩn, mức độ nhạy cảm của vi khuẩn và tình trạng, chức năng thận của bệnh nhân.
  • Ngoài chỉ định đặc biệt khác, liều dùng sau đây được chỉ định cho bệnh nhân trưởng thành có chức năng thận bình thường, cụ thể là:
    • Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên và dưới có biến chứng
      • Người bệnh sử dụng liều 1g, ngày uống tối đa 2g. Và khoảng cách giữa hai liều khoảng 12 giờ.
    • Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm
      • Người bệnh sử dụng liều 1g, ngày uống tối đa 2g. Và khoảng cách giữa hai liều khoảng 12 giờ.
    • Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới
      • Người bệnh sử dụng liều từ 1g đến 2g, ngày uống tối đa 2g đến 4g. Và khoảng cách giữa hai liều khoảng 12 giờ.
    • Điều trị nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn nặng ở bệnh nhân cần chăm sóc đặc biệt
      • Người bệnh sử dụng liều 2g, ngày uống tối đa 4g. Và khoảng cách giữa hai liều khoảng 12 giờ.
    • Điều trị nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu/ suy giảm miễn dịch
      • Người bệnh sử dụng liều 2g, ngày uống tối đa 4g. Và khoảng cách giữa hai liều khoảng 12 giờ.
    • Trường hợp nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, liều duy nhất có thể tăng lên 2 g khi ở mức độ nặng.
    • Liều lượng ở người suy thận
      • Liều khuyến cáo
        • Ở bệnh nhân chức năng thận > 50ml/phút, người bệnh sẽ dùng 1g mỗi lần và ngày tối đa 2g để điều trị nhiễm khuẩn mức độ nặng. Trong trường hợp nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng người, người bệnh sẽ dùng 2 lần mỗi ngày ngày, mỗi lần 2g thuốc.
        • Ở bệnh nhân chức năng thận 50ml/phút, người bệnh sẽ dùng 1g liều đầu tiên để điều trị nhiễm khuẩn mức độ nặng. Trong trường hợp nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng người, người bệnh sẽ dùng 2g liều thuốc đầu tiên.
      • Liều điều chỉnh
        • Chức năng thận giảm từ 50 – 20ml/phút, người bệnh dùng 2 lần thuốc mỗi ngày và mỗi lần dùng 0,5g để điều trị nhiễm khuẩn mức độ nặng. Trong trường hợp nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng người, người bệnh sẽ dùng 2 lần mỗi ngày ngày, và mỗi lần 1g thuốc.
        • Chức năng thận giảm từ 20 – 5ml/phút, người bệnh dùng 0.5g thuốc mỗi ngày để điều trị nhiễm khuẩn mức độ nặng. Trong trường hợp nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng người, người bệnh sẽ dùng 1g thuốc mỗi ngày.
        • Chức năng thận giảm từ < 5ml/phút, người bệnh dùng 0.5g thuốc mỗi ngày và 0.25g sau khi thẩm phân máu để điều trị nhiễm khuẩn mức độ nặng. Trong trường hợp nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng người, người bệnh sẽ dùng 1g mỗi ngày và 0.5g sau khi thẩm phân máu.
      • Liều duy trì
        • Độ thanh thải Creatinin 20-50ml/phút: 0,5g x 2 lần /ngày.
        • Độ thanh thải Creatinin 5-20ml/phút: 0,5-1g / lần / ngày.
        • Độ thanh thải Creatinin < 5ml/phút: 0,5-1g / lần /ngày.
        • Bệnh nhân thẩm phân máu, chỉ định thêm 0,25-0,5g ngay sau khi thẩm phân máu.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Cefpibolic-1000

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefpirom, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
  • Trong trường hợp dị ứng penicilin, có nguy cơ dị ứng chéo có thể gây ra các phản ứng trầm trọng với cephalosporin. Ðối với các người bệnh suy thận cần giảm liều dùng. Có nguy cơ tăng các phản ứng không mong muốn đối với thận, nếu dùng cefpirom phối hợp với các aminoglycosid (gentamicin, streptomycin....) và khi dùng cefpirom cùng với các thuốc lợi tiểu quai.
  • Trong thời gian điều trị cũng như sau điều trị có thể có ỉa chảy nặng và cấp, khi dùng các kháng sinh phổ rộng. Ðây có thể là triệu chứng của viêm đại tràng màng giả.
  • Trong trường hợp này cần ngừng thuốc và dùng kháng sinh thích hợp (vancomycin, hoặc metronidazol). Tránh dùng các thuốc gây táo bón.
  • Thời kỳ mang thai: Kinh nghiệm lâm sàng trong điều trị cho người mang thai bằng cefpirom còn hạn chế. Nghiên cứu thực nghiệm trên súc vật không thấy có nguy cơ gây quái thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Chưa có đủ số liệu để đánh giá nguy cơ cho trẻ em. Vì vậy, người ta khuyên nên ngừng cho con bú khi điều trị với cefpirom.

Tác dụng phụ của thuốc Cefpibolic-1000

  • Khi điều trị với thuốc Cefpibolic-1000, người bệnh thường gặp các tác dụng không mong muốn, như sau: 
    • Thường gặp, ADR > 1/100
      • Toàn thân: Viêm tĩnh mạch ở chỗ tiêm.
      • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
      • Da: Ngoại ban.
      • Gan: Tăng Transaminase và Phosphatase kiềm.
      • Tiết niệu sinh dục: Tăng Creatinin máu.
    • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
      • Toàn thân: Đau đầu, kích ứng tại chỗ tiêm, sốt, dị ứng, biếng ăn, nhiễm nấm Candida.
      • Máu: Tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
      • Tuần hoàn: Hạ huyết áp.
      • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, mắt ngủ, co giật.
      • Tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, viêm miệng.
      • Da: Ngứa, mề đay.
      • Hô hấp: Khó thở.
      • Thần kinh: Vị giác thay đổi.
      • Tiết niệu sinh dục: Giảm chức năng thận.
    • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
      • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, ngủ gà.
      • Máu: Giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết.
      • Thần kinh trung ương: Dễ kích động, lú lẫn.
      • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, chảy máu, viêm đại tràng màng giả.
      • Gan: Vàng da ứ mật.
      • Hô hấp: Hen.
      • Chuyên hóa: Giảm Kali máu.
      • Tiết niệu sinh dục: Viêm âm đạo/cổ tử cung do nấm Candida.

Sử dụng thuốc Cefpibolic-1000 cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai
    • Mặc dù các thử nghiệm trên súc vật không thấy bắt thường hoặc độc tính trên bào thai. Không chỉ định cefpirom cho phụ nữ mang thai do tính an toàn trên phụ nữ mang thai chưa được thiết lập.
  • Thời kỳ cho con bú
    • Tính an toàn trên phụ nữ đang cho con bú chưa được thiết lập. Do đó, phụ nữ đang thời gian cho con bú nên ngưng điều trị thuốc Cefpibolic-1000.

Sử dụng thuốc Cefpibolic-1000 cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc vì thuốc Cefpibolic-1000 có thể gây chóng mặt, mắt ngủ, co giật.

Tương tác thuốc Cefpibolic-1000

  • Tương tác Thuốc Cefpibolic-1000 với thuốc khác
    • Probenecid làm giảm sự bài tiết ở ống thận của các cephalosporin đào thải bằng cơ chế này, do đó làm tăng và kéo dài nồng độ cephalosporin trong huyết thanh, kéo dài nửa đời thải trừ và tăng nguy cơ độc của những thuốc này.
    • Có tiềm năng độc tính với thận khi dùng cephalosporin cùng với các thuốc có độc tính với thận khác, thí dụ thuốc lợi tiểu quai, nhất là ở người bệnh đã bị suy chức năng thận từ trước.
    • Tương kỵ Cefpirom không được dùng chung với dung dịch bicarbonat.
  • Tương tác Thuốc Cefpibolic-1000 với thực phẩm, đồ uống
    • Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Cefpibolic-1000 cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Quên liều thuốc Cefpibolic-1000 và cách xử trí

  • Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt (thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Quá liều thuốc Cefpibolic-1000 và cách xử trí

  • Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Quy cách đóng gói thuốc Cefpibolic-1000

  • Hộp 1 lọ thuốc bột pha tiêm.

Bảo quản thuốc Cefpibolic-1000

  • Điều kiện bảo quản
    • Thuốc Cefpibolic-1000 nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
  • Thời gian bảo quản
    • Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.

Hạn sử dụng thuốc Cefpibolic-1000

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất thuốc Cefpibolic-1000

  • Zeiss Pharmaceuticals Pvt. Ltd

Sản phẩm tương tự thuốc Cefpibolic-1000


Câu hỏi thường gặp

Cefpibolic-1000 - Thuốc điều trị các nhiễm khuẩn của Ấn Độ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ