Cefmetazol 0,5g MD Pharco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

550,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:39

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-34200-20
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefmetazol 0,5g
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 lọ
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Cefmetazol 0,5g MD Pharco là gì?                                  

  • Cefmetazol 0,5g MD Pharco là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân, với thành phần chính Cefmetazol có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn như nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng da và cấu trúc da, nhiễm trùng ổ bụng, bệnh lậu, dự phòng trong phẫu thuật mô lấy thai.

Thành phần của Cefmetazol 0,5g MD Pharco

  • Cefmetazol 0,5g.

Dạng bào chế

  • Bột pha tiêm.

Công dụng và chỉ định của Cefmetazol 0,5g MD Pharco

  • Nhiễm trùng đường tiết niệu: biến chứng và không biến chứng do E.Coli.
  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới : Viêm phổi, viêm phế quản.
  • Nhiễm trùng da và cấu trúc da.
  • Nhiễm trùng ổ bụng.
  • Bệnh lậu không biên chứng ở niệu đạo, cô tử cung và nhiễm trùng trực tràng do Neisseria gonorrhoeae.
  • Dự phòng trong phẫu thuật mô lấy thai, cắt bỏ tử cung, cắt túi mật, phẫu thuật ổ bụng.

Cách dùng - Liều dùng của Cefmetazol 0,5g MD Pharco

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường tiêm.
  • Liều dùng:
    • Người lớn (chức năng thận bình thường): Liều thông thường từ 0,5 g đến Ig tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 12 giờ/lần. Đối với nhiễm khuẩn nặng liều có thể tăng lên 3 đến 4 g mỗi ngày chia đều 6 đến 8 giờ/lần.
    • Trẻ em : An toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được thiết lập.
    • Người lớn có suy giảm chức năng thận: Điều chỉnh liều tương ứng như sau:
      • Hệ số thanh thải creatinin là 50 – 90 ml/phút, dùng liều 1-2 g/ 12giờ.
      • Hệ số thanh thải creatinin là 30 – 49 ml/phút, dùng liều 1-2 g/ 16 giờ.
      • Hệ số thanh thải creatinin 10 – 29 ml/phút, dùng liều 1-2 g/24 giờ.
      • Hệ số thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, dùng liều 1-2 g/48 giờ sau khi chạy thận nhân tạo

Chống chỉ định của Cefmetazol 0,5g MD Pharco

  • Người quá mẫn với nhóm penicilin và/hoặc với các cephalosporin.

Lưu ý khi sử dụng Cefmetazol 0,5g MD Pharco

  • Dùng thận trọng với người bị thiểu năng thận, suy giảm chức năng gan mật.
  • Trường hợp có ỉa chảy nặng, kéo dài, hãy nghĩ đến viêm ruột màng giả do kháng sinh gây ra, có thể điều trị bằng metronidazol. Nên thận trọng khi chỉ định cho người bị bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
  • Cần chú ý lượng natri trong những liều điều trị của thuốc đôi với người bệnh có tích lũy natri và nước, đặc biệt khi dùng liêu cao.
  • Thận trọng về liều lượng và cách dùng ở trẻ sơ sinh, trẻ em.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Có thể gây chóng mặt.

Tác dụng phụ của Cefmetazol 0,5g MD Pharco

  • Tiêu hóa: tiêu chảy (3,6%), buôn nôn, nôn, đau thượng vị, viêm đại tràng giả mạc.
  • Quá mẫn : phản ứng dị ứng bao gôm phản vệ, nổi mề đay, phù nề quanh hôc mắt.
  • Ngoài da : phát ban (1,1%), ngứa, ban đỏ tổng quát.
  • Tại chỗ tiêm: Sau tiêm tĩnh mạch: đau, sưng chỗ tiêm, viêm tĩnh mạch huyết khối.
  • Sau tiêm bắp: đau, sưng, chai cứng, bầm tím.
  • Hệ thần kinh trung ương: nhức đầu, nóng ran, chóng mặt.
  • Tim mạch: sốc, hạ huyết áp.
  • Đường hô hấp: tràn dịch màng phôi, khó thở, chảy máu cam, suy hô hấp.
  • Giác quan: thay đổi trong nhận thức màu sắc, hương vị.
  • Cơ,xương khớp: đau khớp và viêm, tăng CK.
  • Khác : sốt, bội nhiễm, viêm âm đạo.
  • Gan : tăng thoáng qua AST, ALT, LDH, bilirubin, phosphatase kiềm.
  • Huyết hoc: tăng bạch cầu ái toan, leucocytosis, lymphocystosis, giảm tiêu cầu, giảm hemoglobin, giảm hồng câu, thử nghiệm Coombs dương tính, tăng glucose, giảm albumin huyệt thanh, tăng creatinin.
  • Hội chứng Stevens — Johnson, ban đỏ, hoại tử biểu bì, rối loạn chức năng thận, gan mật, thiếu máu tan huyết.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Cefmetazol tác dụng hiệp đồng với các aminoglycosid, nhưng hai loại thuốc này phải tiêm riêng.
  • Cefmetazol dùng chung với rượu gây phản ung gần giống disulfiram: đỏ bừng, ra mồ hôi, đau đầu và nhịp tim nhanh.
  • Đã có báo cáo về thử nghiệm trên chuột cho thấy khi sử dụng kèm với thuốc lợi tiểu như Furosemid sẽ làm tăng độc tính trên thận.
  • Probenecid làm giảm bài tiết cefmetazol ở ống thận, do đó làm tăng và kéo dài nồng độ cefmetazol trong huyết thanh, kéo dài nửa đời thải trừ và tăng nguy cơ độc tính.
  • Dùng kết hợp cephalosporin với colistin (một kháng sinh polymyxin) làm tăng nguy cơ tốn hại ống thận.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 lọ.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược phẩm Minh Dân.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Cefmetazol 0,5g MD Pharco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ