Mecefix-B.E 150mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

210,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-02 15:29:47

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-17711-12
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefixim
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
hộp 2 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:

Video

Mecefix-B.E150mg là thuốc gì?

  • Mecefix-B.E 150mg là sản phẩm của Công ty cổ phần tập đoàn Merap có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. Ngoài ra, Mecefix-150 còn được dùng điều trị bệnh lậu, bệnh thương hàn có tác dụng hiệu quả và nhanh chóng.

Thành phần của thuốc Mecefix-B.E 150mg

  •  Dược chất chính: Cefixime.

Dạng bào chế thuốc 

  • Viên nang.

Công dụng - chỉ định của thuốc Mecefix-B.E 150mg

  • Công dụng: Mecefix-BE-150mg có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng nhạy cảm E. coli hoặc Proteus mirabilis và một số giới hạn trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các trực khuẩn gram – âm khác như citrobacter spp, Enterobacter – spp… Klebsiella spp, Proteus spp.

  • Chỉ định: dùng cho các trường hợp.

    • Viêm tai giữa do Haemophilus influenzae (kể cả chủng tiết beta – lactamase), Moraxella cartarrhalis (kể cả chủng tiết beta – lactamase). Streptococcus pyogenes.

    • Viêm họng và amidan do Streptococcus pyogenes.

    • Viêm phế quản cấp và mãn do Streptococcus pneumonia, hoặc Haemophilus influenzae, hoặc Moraxella catarrhalis.

    • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng thể nhẹ và vừa.

Chống chỉ định của thuốc Mecefix-150mg

  • Bệnh nhân có tiền sử tăng mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Mecefix-150mg

  • Liều dùng:
    • Người lớn, trẻ > 12t. hay > 50kg: 200-400 mg/ngày, liều duy nhất hoặc chia 2 lần/ngày.
    • Lậu không biến chứng: liều duy nhất 400 mg/ngày.
    • Viêm xoang: liều điều trị 10-14 ngày.
    • Trẻ nhỏ, trẻ < 12t.:8 mg/kg/ngày, liều duy nhất hay chia 2 lần/ngày.
    • Bệnh nhân có triệu chứng nặng hơn: có thể tăng 6 mg/kg x 2 lần/ngày.
    • Bệnh nhân suy thận: vừa-nặng: giảm liều, ClCr <20mL/phút: không quá 200 mg/ngày.
  • Cách dùng: Có thể dùng lúc đói hoặc no.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Mecefix-150mg

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefixim cần điều tra kỹ tiền sử dị ứng của người bệnh đối với penicilin và các cephalosporin khác do có sự quá mẫn chép giữa các kháng sinh nhóm beta – lactam, bao gồm: penicilin, cephalosporin và cephamycin.
  • Cần thận trọng khi dùng cefixim ở người có tiền sử bệnh đường tiêu hoá và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài, vì có thể có nguy cơ làm phát triển quá mức các vi khuẩn kháng thuốc, đặc biệt là Clostridium difficile ở ruột làm ỉa chảy nặng, cần phải ngừng thuốc và điều trị bằng các kháng sinh khác (metronidazol, vancomycin…). Ngoài ra, ỉa chảy trong 1 – 2 ngày đầu chủ yếu là do thuốc, nếu nhẹ không cần ngưng thuốc. Cefixim còn làm thay đổi vi khuẩn chí ở ruột.
  • Liều và/hoặc số lần đưa thuốc cần phải giảm ở những người bệnh suy thận, bao gồm cả những người bệnh đang lọc máu ngoài thận do nồng độ cefixim trong huyết tương ở người bệnh suy thận cao hơn và kéo dài so với những người bệnh có chức năng thận bình thường. (Xem thêm: Liều dùng với người bệnh suy thận).

Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Nghiên cứu trên chuột nhắt và chuột cống với liều uống cefixim cao tới 400 lần liều điều trị thông thường ở người, không thấy có bằng chứng về tác hại của cefixim đối với bào thai. Cho đến nay, chưa có dữ liệu đầy đủ nghiên cứu về sử dụng cefixim ở phụ nữ mang thai, trong lúc chuyển dạ và đẻ, vì vậy chỉ sử dụng cefixim cho những trường hợp này khi thật cần thiết.
  • Bà mẹ cho con bú: Hiện nay, chưa khẳng định chắc chắn cefixim có được phân bố vào sữa ở phụ nữ cho con bú hay không. Vì vậy cefixim nên sử dụng cho phụ nữ cho con bú một cách thận trọng, có thể tạm ngừng cho con bú trong một thời gian dùng thuốc.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Khi sử dụng Mecefix-150mg có thể gây ra đau dạ dày, tiêu chảy, nôn, phát ban da từ nhẹ đến nặng đau đầu, ngứa, nổi mề đay, khó thở hoặc khó nuốt, thở khò khè, nhiễm trùng âm đạo. Vì vậy không nên lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Mecefix-150mg

  • Sốc: Nên thận trọng khi sử dụng vì các triệu chứng của sốc có thể xảy ra nhưng hiếm. Phải ngưng dùng thuốc ngay lập tức nếu xảy ra bất cứ các dấu hiệu nào có liên quan đến các triệu chứng như: cảm giác không được khỏe, khó chịu ở khoang miệng, thở khò khè, chóng mặt, giục đi đại tiện bất thường, ù tai hoặc đổ mồ hôi.
  • Phản ứng mẫn cảm: Nếu xảy ra các dấu hiệu của phản ứng mẫn cảm như: chứng phát ban, mề đay, ban đỏ, ngứa hoặc sốt, phải ngưng sử dụng thuốc ngay và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.
  • Huyết học: Giảm bạch cầu hạt hoặc tăng bạch cầu ái toan có thể xảy ra không thường xuyên. giảm tiểu cầu hiếm khi xảy ra. Ngưng sử dụng thuốc nếu thấy các dấu hiệu bất thường này. Ðã có báo cáo thiếu máu tán huyết xảy ra với các kháng sinh có nhân cephem khác.
  • Gan: GOT, GPT hoặc alkaline phosphatase có thể tăng nhưng không thường xuyên.
  • Thận: Khuyến cáo theo dõi định kỳ chức năng thận, vì thương tổn thận trầm trọng như suy thận cấp có thể xảy ra nhưng hiếm. Nếu thấy các bất thường này, phải ngưng dùng thuốc ngay và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.
  • Tiêu hóa :Hiếm khi xảy ra viêm đại tràng trầm trọng như viêm đại tràng giả mạc, biểu hiện có máu trong phân. Ðau bụng hoặc tiêu chảy thường xuyên yêu cầu có biện pháp điều trị thích hợp bao gồm ngưng dùng thuốc ngay.
  • Hô hấp: Hiếm khi xảy ra viêm phổi mô kẽ hoặc hội chứng PIE, biểu hiện bởi sốt, ho, khó thở, X quang phổi bất thường hoặc tăng bạch cầu ái toan. Nếu các triệu chứng này xảy ra, ngưng dùng thuốc ngay lập tức và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp như dùng các hormon vỏ thượng thận.
  • Thay đổi hệ vi sinh đường ruột: Hiếm khi xảy ra viêm miệng hoặc nhiễm nấm candida.
  • Sự thiếu vitamin: Thiếu vitamin K (như giảm prothrombine/máu hoặc dễ chảy máu) hoặc thiếu các vitamin nhóm B (như viêm lưỡi, viêm miệng, chán ăn hoặc viêm thần kinh) hiếm khi xảy ra.
  • Các tác dụng không mong muốn khác: Nhức đầu hoặc choáng mặt có thể hiếm khi xảy ra.

Tương tác thuốc Mecefix-150mg

  • Carbamazepine: Cefixime làm tăng nồng độ Carbamazepinekhi dùng đồng thời.
  • Warfarin và các thuốc chống đông máu khác: Dùng đồng thời Cefixime với các thuốc này làm tăng thời gian prothrombin, tăng nguy cơ chảy máu.
  • Cefixime cho phản ứng dương tính giả trong xét nghiệm ketones nước tiểu.
  • Thực phẩm, đồ uống có thể xảy ra tương tác.
  • Cefixime có thể gây đau bụng, hãy uống cefixime với thức ăn hoặc sữa.
  • Tình trạng sức khỏe ảnh hưởng đến thuốc:Người bệnh có tiền sử quá mẫn với cefixim hoặc với các kháng sinh nhóm cephalosporin khác, người có tiền sử sốc phản vệ do penicilin không nên dùng thuốc.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

  • giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.
  • Bảo quản viên nén ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.
  • Bảo quản hỗn dịch trong tủ lạnh, đậy kín và loại bỏ thuốc không sử dụng sau 14 ngày.
  • Không đông lạnh thuốc.

Hạn sử dụng

  • 42 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • hộp 2 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần tập đoàn Merap

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Mecefix-B.E 150mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ