Cefepime 2g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của TW2 (Dopharma)

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:13

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-26014-16.
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefepim Hydroclorid. L-Arginine.
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ bột; Hộp 10 lọ
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Cefepime 2g là thuốc gì?

  • Thuốc Cefepime 2g thuộc nhóm ETC– thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn sau do các vi khuẩn nhạy cảm gây bệnh.

Thành phần của thuốc 

  • Cefepim Hydroclorid.

  •  L-Arginine.

Dạng bào chế

  • Dạng bột pha tiêm.

Công dụng - chỉ định của

  • Viêm phổi.

    • Viêm phổi trung bình đến nặng gây ra bởi Staphylococcus Aureus bao gồm cả những trường hợp có nhiễm khuẩn huyết kèm theo, Pseudomonas Aeruginosa, Klebsiella pneumonia.

  • Điều trị theo kinh nghiệm ở bệnh nhân giảm bạch cầu hạt do có sốt.

    • Cefepim dùng đơn độc để điều trị theo kinh nghiệm cho những bệnh nhân giảm bạch cầu có sốt.

    • Ở những bệnh nhân có nguy cơ cao bị nhiễm khuẩn nặng (bao gồm những bệnh nhân có tiền sử ghép tủy xương gần đây, hiện đang có sốt, hiện đang bị u máu ác tính phải nằm viện hoặc giảm bạch cầu trung tính nặng hoặc kéo dài), điều trị với 1 thuốc kháng khuẩn có thể không thích hợp.

    • Không có đủ các bằng chứng về việc điều trị đơn độc Cefepim cho những bệnh nhân này.

  • Nhiễm khuẩn đường niệu biến chứng và không biến chứng (bao gồm cả viêm bể thận).

    • Gây ra bởi Escherichia Coli hoặc Klebsiella Pneumonia, khi nhiễm trùng nặng hoặc gây ra bởi Escherichia coli hoac Klebsiella pneumonia, Proteus mirabilis, khi nhiễm trùng nhẹ đến trung bình có nhiễm khuẩn kết hợp gây ra bởi những vi khuẩn này.

  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.

    • Gây ra bởi Staphylococcus Aureus ( chỉ những chất nhạy cảm với Methicillin) hoặc Streptococcus Pyogenes. 

  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng biến chứng.

    • Gây ra bởi Escherichia coli, Streptococci nhóm Viridian, Pseudomonas Aeruginosa, Klebsiella Pneumonia, chủng Enterobacter hoặc Bacteroides Fragilis.

Chống chỉ định của 

  • Thuốc Cefepime 2g được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân cụ thể sau:
    • Người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.

    • Người bệnh dị ứng với L- arginine (một thành phần của chế phẩm).

Cách dùng - Liều dùng 

  • Cách sử dụng và liều dùng:

    • Người bệnh sử dụng thuốc bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm 3 – 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch, hoặc tiêm bắp sâu và liều lượng Cefepim tùy theo mức độ nặng nhẹ từng trường hợp.

    • Truyền tĩnh mạch ngắt quãng:

      • Cho 50 ml dịch truyền tĩnh mạch (dung dịch Natri Clorid 0,9%, Dextrose 5%, Ringer Lactate và Dextrose 5%) vào bình thuốc chứa 1 hay 2 g Cefepim để có nồng độ thuốc tương ứng là 20 hay 40 mg/ml.

      • Nếu pha 100 ml dịch truyền tĩnh mạch vào bình thuốc chứa 1 hay 2 g Cefepim thì sẽ có nồng độ tương ứng là 10 hay 20 mg/ml.

      • Một cách khác là pha 1 hay 2 g Cefepim (theo nhãn dán trên lọ thuốc) với 10 ml dịch truyền tĩnh mạch để có dung dịch có nồng độ thuốc tương ứng vào khoảng 100 hay 160 mg/ml. Liều thuốc cần dùng sẽ được tính và cho vào dịch truyền tĩnh mạch.

      • Thực hiện việc truyền tĩnh mạch ngắt quãng Cefepim trong khoảng xấp xỉ 30 phút.

    • Tiêm bắp:

      • Muốn pha các dung dịch để tiêm bắp thì cho 2,4 ml dung môi thích hợp (nước cất pha tiêm, dung dịch Natri Clorid 0,9%, dung dịch Glucose 5%, Lidocaine Hydrochloride 0,5% hoặc 1%) vào lọ thuốc có chứa 1g Cefepim để tạo dung dịch có nồng độ thuốc xấp xỉ 280 mg/mI.

    • Không dùng thuốc pha với dung môi Lidocain để tiêm, truyền tĩnh mạch.

Lưu ý khi sử dụng 

  • Bệnh nhân khi dùng quá liều phải được quan sát cần thận và được điều trị hỗ trợ.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:

    • Có thể dùng Cefepim cho người mang thai, nhưng cần phải cân nhắc kỹ lợi hại cho mẹ và cho thai nhi trước khi chỉ định
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Một lượng nhỏ Cefepim tiết vào sữa mẹ.
    • Có 3 vấn đề có thể xảy ra cho trẻ bú sữa người mẹ dùng Cefepim:
      • Thay đổi vi khuẩn chí trong ruột.

      • Tác động trực tiếp của thuốc lên trẻ.

      • Trở ngại cho đánh giá kết quả nuôi cấy vi khuẩn cần làm khi có sốt cao.

    • Cần theo dõi trẻ bú sữa người mẹ có dùng Cefepim.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc Cefepime 2g không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Bệnh nhân khi dùng quá liều phải được quan sát cần thận và được điều trị hỗ trợ.

  • Khi có suy thận, thẩm phân máu được đề nghị để hỗ trợ trong việc loại bỏ Cefepim ra khỏi cơ thể, thẩm phân phúc mạc không có giá trị.

  • Quá liều ngẫu nhiên có thể xảy ra nếu đưa ra liều lớn cho những bệnh nhân giảm chức năng thận.

  • Trên các ca lâm sàng, quá liều Cefepim xảy ra ở bệnh nhân suy chức năng thận (độ thanh thải Creatinin < 11 ml/phút) được đưa liều 2g mỗi 24 giờ trong vòng 7 ngày.

  • Bệnh nhân gặp phải tác dụng phụ tai biến mạch máu não, bệnh não, và bị kích thích thần kinh cơ.

Tác dụng phụ khi sử dụng Cefepime 2g

Khi điều trị với thuốc Cefepime 2g, người bệnh thường gặp các tác dụng không mong muốn, như sau: 

  • Thường gặp, ADR > 1/100:

    • Tiêu hóa: tiêu chảy.

    • Da: Phát ban, đau chỗ tiêm.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Toàn thân: Sốt, nhức đầu.

    • Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu hạt, test Coombs trực tiếp dương tính mà không có tán huyết.

    • Tuần hoàn: Viêm tắc tĩnh mạch (nếu tiêm tĩnh mạch).

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, bệnh nấm Candida ở miệng.

    • Da: Mề đay, ngứa.

    • Gan: Tăng các Enzym gan (phục hồi được).

    • Thần kinh: Dị cảm.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù, chóng mặt.

    • Máu: Giảm bạch cầu trung tính.

    • Tuần hoàn: Hạ huyết áp, giãn mạch.

    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, đau bụng.

    • Thần kinh: Chuột rút.

    • Tâm thần: Lú lẫn.

    • Cơ – xương: Đau khớp.

    • Niệu dục: Viêm âm đạo.

    • Mắt: Nhìn mờ.

    • Tai: ù tai.

Tương tác thuốc

  • Amikacin kết hợp với cefepim ít gây nguy cơ độc với thận hơn là gentamicin hoặc tobramycin kết hợp với cefalotin. Tránh dùng đồng thời với furosemid, vì dễ gây điếc.

Bảo quản

  • Thuốc Cefepime 2g nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ bột.

  • Hộp 10 lọ.

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Trung ương 2.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Cefepime 2g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của TW2 (Dopharma) hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ