Cardivasor - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của SPM

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:23

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-23869-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Amlodipin (dưới dạng Amlodipin besilat) - 5 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên; chai 500 viên; chai 1000 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Cardivasor là thuốc gì?

  • Cardivasor dùng để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực ổn định thường xuyên hay đau thắt ngực do co thắt mạch máu. Thuốc Cardivasor được sản xuất bởi công ty cổ phần SPM, đã được kiểm định.

Thành phần của thuốc Cardivasor

  • Amlodipin (dưới dạng Amlodipin besilat) - 5 mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Cardivasor

  • Trị tăng huyết áp.

  • Điều trị đau thắt ngực ổn định thường xuyên.

  • Đau thắt ngực do co thắt mạch máu (Prinzmetal).

Chống chỉ định khi dùng thuốc Cardivasor

  • Nhạy cảm với dẫn xuất Dihydropyridin, Amlodipin và bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Giảm huyết áp nặng.

  • Sốc (bao gồm sốc tim).

  • Tắc nghẽn dòng chảy máu thắt trái (ví dụ: hẹp động mạch chủ).

  • Suy tim không ổn định sau chứng nhồi máu cơ tim.

Liều dùng - Cách dùng thuốc Cardivasor

  • Cách dùng: 

    • Thuốc sử dụng theo đường uống.

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Đối với tăng huyết áp và đau thắt ngực liều ban đầu là 5 mg Amlodipin một lần/ngày.

      • Liều có thể tăng đến tối đa 10mg tùy thuộc vào đáp ứng riêng của từng bệnh nhân.

      • Ở bệnh nhân tăng huyết áp, Amlodipin được dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn Alpha, thuốc chẹn beta, hoặc thuốc ức chế enzym chuyển Angiotensin. Đối với bệnh đau thắt ngực, Amlodipin có thể dùng kiểu đơn liệu pháp hay kết hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác ở các bệnh nhân không điều trị được bằng nitrat và/hoặc các liều đủ của thuốc chẹn beta.

      • Không cần điều chỉnh liều Amlodipin khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn beta, hoặc thuốc ức chế enzym chuyển Angiotensin.

    • Người lớn tuổi:

      • Amlodipin được sử liều như nhau ở người trẻ tuổi và người lớn tuổi với mức dung nạp như nhau. Chế độ liều thông thường được khuyến cáo ở bệnh nhân lớn tuổi, nhưng việc tăng liều phải cẩn thận.

    • Bệnh nhân suy gan:

      • Liều khuyên dùng không được thiết lập ở bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình; vì thế việc lựa chọn liều dùng phải thận trọng và phải bắt đầu ở liều thấp hơn mức dưới của khoảng liều dùng. Dược lực học của Amlodipin chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan nặng. Amlodipin nên bắt đầu ở liều thấp nhất và chuẩn dần ở bệnh nhân suy gan nặng.

    • Bệnh nhân suy thận:

      • Sự thay đổi nồng độ huyết tương của Amlodipin không liên quan đến mức độ suy thận, vi thé liều thông thường được khuyên dùng. Amlodipin không thể phân tách.

    • Trẻ dưới 17 tuổi bị tăng huyết áp: Chưa có dữ liệu.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Cardivasor

  • Bệnh nhân suy tim: Bệnh nhân suy tim phải được điều trị cẩn trọng. Thuốc chẹn kênh Calcium, bao gồm Amlodipin, phải được dùng thận trọng ở bệnh nhân suy tim sung huyết, vì chúng có thể tăng nguy cơ bệnh tim mạch và nguy cơ tử vong trong tuong lai.

  • Bệnh nhân suy gan: Thời gian bán thải của Amlodipin bị kéo dài và giá trị AUC cao hơn ở các bệnh nhân chức năng gan suy giảm; liều khuyên dùng chưa được thiết lập. Vì thế Amlodipin phải bắt đầu ở liều thấp hơn mức dưới của khoảng liều dùng và cẩn trọng khi sử dụng, ở cả liều điều trị ban dầu và khi tăng liều. Chuẩn liều từ từ và giám sát cẩn thận ở bệnh nhân suy gan nặng.

  • Bệnh nhân lớn tuổi: Cẩn thận khi tăng liều.

  • Bệnh nhân suy thận: Amlodipin có thể sử dụng ở liều bình thường. Sự thay đổi nồng độ huyết tương của Amlodipin không liên quan đến mức độ suy thận, không thể phân tách.

Tác dụng phụ của thuốc Cardivasor

  • Các phản ứng phổ biến trong suốt quá trình điều trị là buồn ngủ, hoa mắt, đau đầu, hồi hộp, chảy máu, đau bụng, buồn nôn, sưng mắt cá chân, phù và mệt mỏi. Các phản ứng có hại được báo cáo khi điều trị bằng Amlodipin với tần số như sau: Rất phổ biến (>1/10); phổ biến (>1/100 đến <1/10); không phổ biến (>1/1,000 đến <1/100); hiếm (>1/10,000 đến <1/1,000); rất hiếm (<1/10,000).

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc

  • Amlodipin có thể ảnh hưởng nhẹ hay trung bình đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nếu bệnh nhân dùng Amlodipin bị hoa mắt, đau đầu, mệt mỏi hoặc buồn nôn thì khả năng phản ứng bị suy giảm, do đó không nên hoặc cẩn thận khi lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc Cardivasor

  • Các thuốc ức chế CYP3A4: Dùng đồng thời Amlodipin thuốc ức chế mạnh và trung bình CYP3A4 (thuốc ức chế Protease, thuốc kháng nấm gốc Azole, Macrolides như Erythromycin hoặc Clarithromycin, Verapamil hoặc Diltiazem) có thể dẫn đến sự gia tăng đáng kể tác hại Amlodipin. Ở người lớn tuổi xảy ra nhiều hơn. Cần giám sát lâm sàng và điều chỉnh liều.

  • Các thuốc hoạt hóa CYP3A4: Không có sẵn dữ liệu về tác dụng của thuốc hoạt hóa CYP3A4 đối với Amlodipin. Sử dụng đồng thời với các thuốc hoạt hóa CYP3A4 (ví dụ: Rifampicin, Hypericum perforatum) có thể dẫn đến giảm nồng độ huyết tương của Amlodipin. Amlodipin phải được dùng thận trọng với các thuốc hoạt hóa CYP3A4. Dùng Amlodipin cùng với bưởi hoặc nước bưởi không được khuyến cáo do sinh khả dụng tăng ở một số bệnh nhân dẫn đến tác dụng hạ huyết áp được gia tăng.

  • Dantrolene (dùng tiêm): Ở động vật, loạn nhịp trầm trọng chết người và sự thiếu máu đột ngột (do các yếu tố mạch ngoại biên và tim) đã được ghi nhận cùng với tăng nồng độ kali trong máu sau khi dùng Verapamil và tiêm tĩnh mạch Dantrolen. Do nguy cơ tăng nồng độ kali trong máu, khuyến nghị việc dùng đồng thời thuốc chẹn kênh Calci như Amlodipin phải được tránh ở các bệnh nhân tăng thân nhiệt ác tính do căng cơ và trong việc kiểm soát tăng thân nhiệt ác tính do căng cơ. Trong các nghiên cứu phản ứng lâm sàng, Amlodipin không ảnh hưởng dược động học của Atorvastatin, Digoxin, Warfarin hoặc Cyclosporin.

  • Simvastatin: Dùng đồng thời đa liều 10 mg Amlodipin với 80 mg Simvastatin dẫn đến kết quả là 77% gia tăng tác hại của Simvastatin so với dùng đơn lẻ Simvastatin. Giới hạn liều của Simvastatin ở bệnh nhân dùng Amlodipin tối đa 20 mg mỗi ngày.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng:

    • Quá liều dẫn đến giãn mạch ngoại biên quá mức và mạch nhanh. Hạ huyết toàn thân kéo dài dẫn đến sốc chết người đã được báo cáo.

  • Cách xử trí:

    • Hạ huyết áp lâm sàng đáng kể do quá liều Amlodipin phải nhanh chóng hỗ trợ hoạt động hệ tim mạch bao gồm giám sát thường xuyên chức năng tim và hô hấp, kê cao tứ chỉ, và chú ý thể tích máu tuần hoàn và lượng nước tiểu ra.

    • Dùng thuốc co mạch có thể giúp phục hồi trương lực mạch máu và huyết áp, nếu không có chống chỉ định dùng đối với thuốc đó. Tiêm tĩnh mạch Calcium gluconat có thể phục hồi tác dụng của sự phong tỏa chẹn kênh calci.

    • Rửa dạ dày có thể có ích trong một số trường hợp. Ở người tình nguyện khỏe mạnh dùng than hoạt tính 2 giờ sau khi dùng Amlodipin 10 mg cho thấy giảm tốc độ hấp thu của Amlodipin.

    • Do Amlodipin gắn kết chặt chẽ voi protein, tham phan hau như không mang lại kết quả. 

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên; chai 500 viên; chai 1000 viên.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần SPM

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Cardivasor - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của SPM hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ