Cardiv (tiêm) - Thuốc điều trị đau thắt ngực hiệu quả của Indonesia

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:38

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20675-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Nicardipin 10mg/10ml
Xuất xứ:
Indonesia
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 ống 10ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Cardiv (tiêm) là gì?                                               

  • Cardiv (tiêm) là thuốc được sản xuất bởi PT Bernofarm (Indonesia) với thành phần chính Nicardipin có tác dụng điều trị đau thắt ngực ổn định và tăng huyết áp trung bình, thuốc có thể sử dụng đơn đọc hoặc phối hợp với một số thuốc khác trong điều trị bệnh hiệu quả.

Thành phần của Cardiv (tiêm)

  • Nicardipin 10mg/10ml.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng và chỉ định của Cardiv (tiêm)

  • Cơn đau thắt ngực ổn định. Nicardipin dạng uống có thể chỉ định điều trị cơn đau thắt ngực, dùng đơn độc hay phối hợp.
  • Tăng huyết áp nhẹ đến trung bình. Nicardipin có thể sử dụng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc khác trong điều trị tăng huyết áp, đặc biệt trên những bệnh nhân nguy cơ cao xuất hiện biến cố tim mạch hay bệnh nhân có kèm theo đái tháo đường.

Cách dùng - Liều dùng của Cardiv (tiêm)

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường tiêm.
  • Liều dùng:
    • Đau thắt ngực: nang giải phóng nhanh: Liều bắt đầu: 10 – 20 mg/ lần, 3 lần/ngày. Liều thông thường: 60 – 120 mg/ngày. Tăng liều cách nhau 3 ngày.
    • Tăng huyết áp:
      • Truyền tĩnh mạch: Khởi đầu: 5 mg/giờ, tăng 2,5 mg/giờ cách nhau 15 phút cho tới tối đa 15 mg/giờ; cân nhắc giảm tới 3 mg/giờ sau khi đạt kết quả mong muốn.
    • Liều truyền tĩnh mạch ở trẻ em 2 – 17 tuổi: Khởi đầu 0,2 – 5 microgam/kg/phút, duy trì 0,15 – 4 microgam/kg/phút.

Chống chỉ định của Cardiv (tiêm)                           

  • Có tiền sử mẫn cảm với nicardipin.
  • Sốc tim.
  • Hẹp van động mạch chủ.

Lưu ý khi sử dụng Cardiv (tiêm)                             

  • Người nhồi máu não hoặc xuất huyết não do gây giảm cấp thời huyết áp hoặc gây cơn nhịp nhanh.
  • Suy thận, suy gan.
  • Có thể gây tăng tần suất, thời gian và mức độ nặng của cơn đau thắt ngực ở bệnh nhân khi bắt đầu liệu pháp nicardipin hoặc điều chỉnh tăng liều. Suy tim sung huyết, đặc biệt ở người đang dùng đồng thời thuốc chẹn beta.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Cardiv (tiêm)

  • Phản ứng có hại thường gặp nhất và thường dẫn tới phải ngừng thuốc là tác dụng trên tim mạch và thần kinh liên quan đến tác dụng giãn mạch của thuốc. Ðau thắt ngực nghịch lý có thể xảy ra khi bắt đầu điều trị và ở 1 số ít người bệnh, huyết áp giảm mạnh đã dẫn đến thiếu máu cục bộ ở não hoặc cơ tim hoặc mù nhất thời.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Thuốc chẹn beta: Không có tương tác nào quan trọng giữa nicardipin với các thuốc chẹn beta như atenolol hoặc propranolol ở người khỏe mạnh, nhưng đáp ứng của người bệnh cần phải được kiểm tra.
  • Thuốc làm tăng nồng độ của digoxin trong máu. Thuốc có cộng hưởng tác dụng với fentanyl gây giảm huyết áp nặng trong gây mê.
  • Thuốc kháng histamin H2: Ranitidin chỉ tương tác tối thiểu với nicardipin, nhưng famotidin có thể làm giảm các phản ứng không có lợi cho hoạt động của tim. Cimetidin làm tăng nồng độ nicardipin trong huyết tương.
  • Cyclosporin: Nicardipin làm tăng nồng độ cyclosporin trong máu. Các thuốc chống co giật như carbamazepin, phenytoin, và các barbiturat làm giảm tác dụng của nicardipin.
  • Rifampicin làm tăng chuyển hóa của nicardipin.
  • Nồng độ và độc tính của nicardipin tăng lên khi uống cùng nước ép bưởi, tránh dùng chung

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 ống 10ml.

Nhà sản xuất

  • PT Bernofarm - Indonesia.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Cardiv (tiêm) - Thuốc điều trị đau thắt ngực hiệu quả của Indonesia hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ