Calcium VPC 500 - Giúp bổ xung canxi hiệu quả của DCL

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:19

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-26778-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
calci ( tương ứng dưới dạng Calci lactat gluconat , Calci carbonat) - 500mg (2940 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên sủi
Đóng gói:
Hộp 1 tuýp 20 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Calcium VPC 500 là sản phẩm gì?

  • Calcium VPC 500 là sản phẩm được chỉ định để điều trị loãng xương ở người lớn tuổi, hoặc sau thời kỳ mãn kinh, dùng thuốc Corticoid, trong giai đoạn phục hồi vận động sau một thời gian bị bất động kéo dài.

Thành phần của Calcium VPC 500

  • Calci lactat gluconat……………2940mg
  • Calci carbonat……………………300mg (tương đương ion calci                500mg)
  • Tá dược vừa đủ………………..1 viên (Tá dược gồm: acid citric khan, natri hydrocarbonat, povidon K30, polyethylen glycol 6000, natri benzoat, natri saccharin, bột hương cam)..

Dạng bào chế

  •  Viên nén sủi bọt.

Công dụng - Chỉ định của Calcium VPC 500

  • Hạ calci huyết cấp (tetani trẻ sơ sinh, do thiểu năng cận giáp, do hội chứng hạ calci huyết, do tái khoáng hóa sau phẫu thuật tăng năng cận giáp, do thiếu vitamin D), dự phòng thiếu calci huyết khi thay máu.
  • Ðiều trị bằng thuốc chống co giật trong thời gian dài (tăng hủy vitamin D).
  • Chế độ ăn thiếu calci, đặc biệt trong thời kỳ nhu cầu calci tăng: Thời kỳ tăng trưởng, thời kỳ mang thai, thời kỳ cho con bú, người cao tuổi.
  • Tăng kali huyết, tăng magnesi huyết.
  • Quá liều thuốc chẹn calci hoặc ngộ độc ethylen glycol.
  • Sau truyền máu khối lượng lớn chứa calci citrat gây giảm Ca++ máu..

Cách dùng - Liều dùng của Calcium VPC 500

  • Cách dùng:
    • Hòa tan viên sủi bọt CALCIUM VPC 500 vào một ly nước (khoảng 200ml). Uống ngay sau khi sủi hết bọt.
  • Liều dùng:
    • Trẻ em từ 6-10 tuổi: uống 1 viên mỗi ngày.
    • Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 1 viên/ lần, 2 lần mỗi ngà.

Chống chỉ định của Calcium VPC 500

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
  • Tăng calci huyết; calci niệu nặng và loãng xương do bất động; bệnh tim và bệnh thận; rung thất trong hồi sức tim; u ác tính phá hủy xương; người bệnh đang dùng digitalis.

Lưu ý khi sử dụng 

  • Chú ý đề phòng:
  • Có thể giảm liều hoặc tạm thời ngưng dùng thuốc trong trường hợp tăng Calci niệu nhẹ, suy thận vừa hoặc nhẹ, tiền sử sỏi Calci.
  • Nên uống nhiều nước ở những bệnh nhân có khả năng bị sỏi Calci niệu.
  • Tránh dùng Vitamin D liều cao trong khi đang điều trị bằng Calci.
  • Viên sủi bọt chứa muối và đường nên thận trọng đối với người theo chế độ ăn uống kiêng muối và trường hợp đái tháo đường.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày. Tuy nhiên, người mang thai nên được cung cấp Calci bằng chế độ ăn uống đầy đủ. Dùng loại vitamin và Calci cùng các chất khoáng khác có thể gây hại cho mẹ hoặc thai nhi.
  • Phụ nữ đang cho con bú: không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Calcium VPC 500

  • Có thể xảy ra rối loạn tiêu hoá: táo bón, đầy bụng, buồn nôn, nôn.
  • Trong vài trường hợp khi dùng Calci kéo dài với liều cao có thể làm thay đổi Calci huyết, Calci niệu.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc..

Tương tác thuốc

  • Vitamin D làm tăng sự hấp thu Calci.
  • Những thuốc sau đây ức chế thải trừ calci qua thận: các Thiazid, Clopamid, Ciprofloxacin, Chlorthalidon, thuốc chống co giật.
  • Calci làm giảm sự hấp thu của các muối sắt, nhóm cyclin, nhóm diphosphonat.
  • Glucocorticoid, phenytoin làm giảm hấp thu calci qua đường tiêu hóa.
  • Chế độ ăn có phytat, oxalat làm giảm hấp thu calci vì tạo thành phức hợp khó hấp thu.
  • Nhóm digitalis: có nguy cơ gây loạn nhịp.
  • Thuốc lợi tiểu nhóm thiazid: có nguy cơ làm tăng Calci huyết do làm giảm sự đào thải của calci qua nước tiểu.

Xử lý khi quên liều

  •  Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Khi nồng độ Calci trong huyết thanh vượt qua 2,6 mmol/ lít (10,5 mg/ 100 ml) được coi là tăng Calci huyết. Không chỉ định thêm Calci hoặc bất cứ thuốc gì gây tăng Calci huyết để giải quyết tình trạng tăng Calci huyết nhẹ ở người bệnh không có triệu chứng và chức năng thận bình thường. Khi nồng độ Calci huyết thanh vượt quá 2,9 mmol/ lít (12 mg/ 100 ml), phải ngay lập tức dùng các biện pháp sau đây:
  • Bù nước bằng tiêm tĩnh mạch dung dịch Natri Clorid 0,9%. Làm lợi niệu bằng Furosemid hoặc Acid Ethacrynic, nhằm làm hạ nhanh Calci và tăng thải trừ Natri khi dùng quá nhiều dung dịch Natri Clorid 0,9%. Theo dõi nồng độ Kali và Magnesi trong máu để sớm bồi phụ, để phòng biến chứng trong điều trị. Theo dõi điện tâm đồ và có thể sử dụng các chất chẹn Beta – Adrenergic để phòng loạn nhịp. Có thể thẩm tách máu, dùng Calcitonin và Adrenocorticoid trong điều trị. Xác định nồng độ Calci trong máu một cách đều đặn để có hướng dẫn điều chỉnh cho điều trị.

Bảo quản

  •   Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 300C, Tránh ánh nắng trực tiếp.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Quy cách đóng gói

  •  Hộp 1 tuýp 20 viên.

Nhà sản xuất

  •  Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Calcium VPC 500 - Giúp bổ xung canxi hiệu quả của DCL hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ