CADIGESIC 650 USP (màu vàng) - Thuốc giảm đau, hạ sốt hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:27

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Paracetamol
Xuất xứ:
USA
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

CADIGESIC 650 USP là thuốc gì?

  • CADIGESIC 650 USP với thành phần hoạt chất Paracetamol có tác dụng giảm nhanh các triệu chứng đau và hạ sốt trong nhiều trường hợp. CADIGESIC 650 USP là sản phẩm của công ty cổ phần US PHARMA USA.

Thành phần của thuốc CADIGESIC 650 USP

  • Paracetamol        650 mg

  • Tá dược: Era Tab, Lactose monohydrat, Polyvinyl pyrrolidon K30, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxyd, Hydroxypropylmethyl cellulose 606, Hydroxypropylmethyl cellulose 615, Titan dioxyd, Talc, Polyethylen glycol  6000, Màu Quinolein yellowlake.

Dạng bào chế

  • Viên nén dài bao phim.

Công dụng - Chỉ định của thuốc CADIGESIC 650 USP

  • CADIGESIC  650 mg  có tác dụng giảm đau, hạ sốt trong các trường hợp sau :

    • Điều trị làm giảm các triệu chứng sốt, đau nhức như nhức đầu, đau răng, đau nhức do cảm cúm, đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng, đau do hành kinh, đau họng đau nhức cơ xương, đau do viêm khớp.

    • Có thể phối hợp trong phương pháp điều trị nguyên nhân gây đau hoặc sốt.

    • Paracetamol là thuốc thay thế salicylat để giảm đau nhẹ và hạ sốt.

Chống chỉ định khi dùng thuốc CADIGESIC 650 US

  • Chống chỉ định với bệnh nhân quá mẫn cảm với paracetamol.

  • Bệnh nhân nhiều lần thiếu máu

  • Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.

  • Chống chỉ định trong trường hợp viêm gan tiến triển nặng.

Liều dùng - Cách dùng thuốc CADIGESIC 650 USP

  • Người lớn: Liều uống thường dùng 0,5-1 g/lần, 4-6 giờ một lần, tối đa 4g/ngày.

  • Trẻ em 16-18 tuổi: 500 mg-1 g

  • Cách dùng

    • Dùng đường uống.

    • Khoảng cách giữa 2 lần uống thuốc phải ít nhất 5 giờ.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc 

  • Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p - aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.

  • Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.

  • Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.

  • Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm đđộc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ tổn thương cấp tính (AGEP). 

  • Thận trọng với thành phần lactose: Bệnh nhân có các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactose Lapp. hoặc rối loạn hấp thu glucose – galactose không nên sử dụng thuốc này.

  • Bệnh nhân suy gan, thận

    • Bệnh nhân suy gan phải giảm liều tuỳ theo mức độ bệnh gan, thận.

Tác dụng phụ của thuốc 

  • Phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-johnson, hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tuy hiếm xảy ra, nhưng có khả năng gây tử vong. Nếu thấy xuất hiện ban hoặc các biểu hiện khác về da, phải ngừng dùng thuốc và thăm khám thầy thuốc.

  • Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày day, nhưng đôi khi năng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và tổn thương niêm mạc. Nếu thấy sốt, bọng nước quanh các hốc tự nhiên, nên nghĩ đến hội chứng Stevens-Johnson, phải ngưng thuốc ngay. Quá liều paracetamol có thể dẫn đến tổn thương gan nặng và đôi khi hoại tử ống thận cấp. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm khi mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.

  • Ít găp , 1/1000 < ADR < 1/100

    • Da: Ban.

    • Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn.

    • Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.

    • Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính.

    • Khác: Phản ứng quá mẫn.

  • Hướng dẫn cách xử trí ADR

    • Nếu xảy ra ADR nghiêm trọng, phải ngừng dùng paracetamol. Về điều trị, xin đọc phần: "Quá liều và xử trí".

    • Khuyến cáo: các thầy thuốc nếu kê đơn các chế phẩm phối hợp chứa paracetamol thì chế phẩm này chỉ chứa bằng hoặc ít hơn 325 mg paracetamol. Tuy liều 2 viên vẫn có thể kê đơn, nếu thích hợp, nhưng trong trường hợp này, tổng liều paracetamol là 650 mg. Phải luôn nhớ đến liều thuốc thứ 2 phối hợp.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai

    • Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén. Do đó, chỉ nên dùng paracetamol ở người mang thai khi thật cần.

  • Thời kỳ cho con bú

    • Không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Chưa có báo cáo

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

  • Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.  

Quy cách đóng gói thuốc 

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim

Bảo quản thuốc 

  • Nơi thoáng mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất thuốc CADIGESIC 650 USP

  • CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA

Sản phẩm tương tự thuốc 


Câu hỏi thường gặp

CADIGESIC 650 USP (màu vàng) - Thuốc giảm đau, hạ sốt hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ