Cadglim 2 - Thuốc điều trị tiểu đường của Ấn Độ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-08 15:26:10

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18179-14
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Glimepirid
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Cadglim 2 là thuốc gì?

  • Cadglim 2 là thuốc điều trị tiểu đường tuýp 2 (không phụ thuộc isulin) được nghiên cứu phát triển và sản xuất bởi Cadila Pharmaceuticals Ltd - Ấn Độ. Dưới đây Quaythuoc.org xin gửi đến các bạn thông tin chi tiết về chế phẩm thuốc Cadglim 2 này.

Thành phần của Cadglim 2

  • Glimepirid 2 mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng – Chỉ định của Cadglim 2

  • Thuốc Cadglim 2 được chỉ định trong điều trị cho các bệnh nhân tiểu đường không phụ thuộc Insulin túyp 2, khi không kiểm soát được đường huyết bằng chế độ ăn kiêng, luyện tập và giảm cân. Trong trường hợp hiệu quả của thuốc bị giảm (thất bại thứ phát), có thể sử dụng kết hợp với Insulin.

Chống chỉ định của Cadglim 2

  • Thuốc Cadglim 2 chống chỉ định đối với những trường hợp:
    • Quá mẫn với Glimepirid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
    • Nhiễm Ceton – Acid, có hoặc không bị hôn mê, trường hợp này cần điều trị bằng Insulin.
    • Không dùng cho phụ nữ mang thai hoặc nuôi con bú, trẻ dưới 8 tuổi.
    • Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nặng.

Liều dùng – Cách dùng của Cadglim 2

  • Cách dùng: Thuốc dùng theo đường uống.
  • Liều dùng:
    • Người lớn (18 – 65 tuổi):
      • Liều khởi đầu của Glimepirid khi bắt đầu điều trị: 1 – 2 mg*/1 lần/ ngày, dùng vào bữa sáng hoặc trưa. Những bệnh nhân nhạy cảm với các thuốc hạ đường huyết nên bắt đầu với 1 mg x 1 lần/ ngày.
      • Liều duy trì thường sử dụng 1 – 4 mg*/ 1 lần/ ngày. Liều tối đa là 8 mg/ ngày. Sau khi đạt liều 2 mg, nên tăng liều trong khoảng không vượt quá 2 mg trong 1 – 2 tuần tùy theo đáp ứng về đường huyết của bệnh nhân.
    • Người cao tuổi (trên 65 tuổi):
      • Dược động học của thuốc trên người cao tuổi và người trưởng thành là tương đương nhau, không cần thay đổi liều đối với bệnh nhân cao tuổi.
    • Trẻ em:
      • Trẻ từ 8 – 17 tuổi: Dùng như liều của người lớn.
      • Trẻ dưới 8 tuổi: Không có dữ liệu về việc sử dụng Glimepirid ở bệnh nhân dưới 8 tuổi, do đó không dùng trên nhóm đối tượng này.

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng

  • Các thuốc nhóm sulfonylurea có thể gây ra hạ đường huyết. Việc lựa chọn chính xác bệnh nhân, đúng liều, dùng đúng cách rất quan trọng để tránh việc hạ đường huyết.
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận có.thể nhạy cảm hơn với tác động hạ đường huyết của glimepirid. Với những bệnh nhân này cần khởi đầu với liều 1 mg/ngày và tăng liều một cách chính xác.
  • Với những bệnh nhân yếu hoặc suy dinh dưỡng và những bệnh nhân suy giảm chức năng gan, tụy,thượng thận rất nhạy cảm với tác dụng hạ đường huyết của các thuốc hạ đường huyết.
  • Tác dụng giảm đường huyết có thể rất khó nhận ra với những bệnh nhân cao tuổi và những bệnh nhân đang dùng cácthuốc chẹn beta hoặc. những thuốc ức chế giao cảm khác. Hạ đường huyết cũng thường xảy ra khi ăn uống không đây đủ, sau luyện tập kéo dài, khi uống rượu hoặc khi dùng cùng thuốc hạ đường huyết khác.
  • Dùng kết hợp glimepirid với insulin hoặc metformin có thể tăng tác dụng hạ đường huyết.
  • Trong những trường hợp bệnh nhân bị stress (chấn thương, phẫu thuật, nhiễm trùng, sốt) khi sự điều hòa đường huyết có thể bị suy giảm, có thể cần phải sử dụng kết hợp với insulin hoặc thậm chí chuyển tạm thời qua dùng insulin.
  • Khi thất bại thứ phát xảy ra với glimepirid hoặc metformin dùng đơn độc, dùng kết hợp thêm với insulin có thể cho kết quả hiệu quả. Nếu thất bại thứ phát xảy ra khi kết hợp glimepirid/ metformin cần bắt đầu điều trị bằng insulin.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Chưa có tài liệu liên quan về sử dụng Glimepirid cho phụ nữ mang thai hay nuôi con bú. Theo các kết quả nghiên cứu trên động vật thì Glimepirid không nên sử dụng trên phụ nữ có thai. Bệnh nhân có kế hoạch mang thai cần tham khảo ý kiến bác sĩ và nên chuyển sang điều trị bằng Insulin trong suốt thời gian mang thai.
  • Không dùng thuốc Cadglim 2 cho phụ nữ cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân liên quan đến lái xe hoặc vận hành máy móc, do có thể có các cơn hạ hoặc tăng đường huyết, nhất là khi khởi đầu điều trị hay thay đổi trị liệu hoặc khi dùng thuốc Cadglim 2 không đều đặn, sự linh hoạt và phản ứng của bệnh nhân có thể bị suy giảm.

Tác dụng phụ của Cadglim 2

  • Tỷ lệ hạ huyết áp khi điều trị bằng Glimepirid trong các thử nghiệm lâm sàng trong khoảng 0,9 – 1,7%. Các triệu chứng gồm: Suy nhược, đau đầu và buồn nôn.
  • Có thể bị nôn, đau đường tiêu hóa hoặc ỉa chảy tuy nhiên tỷ lệ so với thử nghiệm bằng giá được <1.
  • Trong một số rất ít các trường hợp có tăng men gan, một số trường hợp cá biệt có suy giảm chức năng gan khi dùng điều trị bằng Sulfonylurea (bao gồm cả Glimepirid).
  • Có thể xảy ra các phản ứng dị ứng của da như ngứa, ban đỏ, mày đay. Tuy nhiên thường nhẹ và mất đi mà không cần ngưng thuốc. Nếu các phản ứng dị ứng kéo dài cần ngưng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Thức ăn không làm thay đổi đáng kể sự hấp thu của thuốc, tuy nhiên tốc độ hấp thu có chậm đi một ít.
  • Các thuốc sau đây làm tăng tác dụng hạ đường huyết của glimepirid, do đó có thể gây hạ đường huyết:insulin, các thuốc tiểu đường dạng uống, ức chế men chuyến, các steroid đồng hóa và nội tiết tố sinh dục nam, chloramphenicol, coumarin, cyclophosphamid, disopyramid, fenfluramin, fenyramidol, fibrat, fluoxetin, ức chế MAO, phenylbutazon, azapropazon, oxyphenbutazon, probenecid, các thuốc thuộc nhóm quinolon, salicylat, sulfonamid, các thuốc ức chế giao cảm như ức chế bêta và guanethidin, tetracyclin, tritoqualin, trofosfamid.
  • Các thuốc sau đây làm giảm tác dụng hạ đường huyết của glimepirid, do đó có thể gây tăng đường huyết: acetazolamid, các thuốc nhóm barbiturat, corlicosteroid, diazoxid, lợi tiểu, epinephrin (adrenalin) và các thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm khác, glucagon, nhuận tràng (sau khi điều trị dài hạn), acid nicotinic liều cao, estrogen va progesteron, phenothiazin, phenytoin, nội tiết tố tuyến giáp, rifampicin.
  • Các thuốc đối kháng thụ thể H1, clonidin, và reserpin có thể làm tăng hay giảm tác dụng hạ đường huyết của glimepirid. Dưới ảnh hưởng của các thuốc ức chế giao cảm như ức chế bêta, clonidin, guanethidin và reserpin, các dấu hiệu điều chỉnh ngược của hệ giao cảm đối với hạ đường huyết có thể giảm hoặc biến mất.
  • Uống một lúc nhiều rượu hoặc uống rượu lâu ngày có thể làm tăng hay giảm tác dụng hạ đường huyết của glimepirid.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Hiện chưa có báo cáo, tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa nếu quên liều thuốc này.

Quá liều và cách xử trí

  • Quá liều các Sulfonylurea, bao gồm Glimepirid, có thể gây ra hạ đường huyết. Các triệu chứng của hạ đường huyết cần điều trị ngay bằng Glucose và điều chỉnh liều cùng chế độ ăn. Cần theo dõi chặt chẽ cho đến khi bác sĩ đảm bảo rằng bệnh nhân đã hết nguy hiểm.
  • Các trường hợp hạ đường huyết nặng với hôn mê hoặc cần được đưa ngay tới bệnh viện, bệnh nhân cần được truyền ngay Glucose tĩnh mạch. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ trong tối thiểu 24 – 48 giờ. Bởi vì hạ đường huyết có thể xảy ra lại sau khi ngưng các biện pháp điều trị..

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất Cadglim 2

  • Cadila Pharmaceuticals Ltd.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Cadglim 2 - Thuốc điều trị tiểu đường của Ấn Độ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ