Bysvolol 10mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả

300,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-02 14:33:25

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-33950-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Nebivolol 10mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Bysvolol 10mg là gì?                    

  • Bysvolol 10mg là thuốc được chỉ định điều trị tăng huyết áp nguyên phát, suy tim mạn tính, với thành phần chính Nebivolol giúp người bệnh sớm cải thiện tình trạng ổn định huyết áp, thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH Sinh dược phẩm Hera.

Thành phần của Bysvolol 10mg

  • Nebivolol: 10mg

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Tăng huyết áp là bệnh gì?

  • Tăng huyết áp (THA) là bệnh lý mạn tính, xảy ra khi áp lực máu lên thành động mạch cao hơn so với bình thường. Theo hướng dẫn điều trị tăng huyết áp của Bộ Y tế năm 2010, tăng huyết áp được định nghĩa là khi huyết áp tâm thu > 140 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương >= 90mmHg.

Công dụng và chỉ định của Bysvolol 10mg

  • Tăng huyết áp: Điều trị tăng huyết áp nguyên phát.
    Suy tim mạn tính (CHF): Điều trị suy tim mạn tính nhẹ và trung bình ổn định kết hợp với các liệu pháp điều trị chuẩn ở những người ≥ 70 tuổi.

Cách dùng - Liều dùng của Bysvolol 10mg

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống
  • Liều dùng:
    • Tăng huyết áp:
      • Người lớn: 5 mg/ngày, uống vào những thời điểm giống nhau mỗi ngày.
      • Hiệu quả hạ huyết áp rõ rệt có thể đạt được sau 1 - 2 tuần điều trị. Đôi khi, hiệu quả tối đa chỉ đạt được sau 4 tuần.
      • Hiệu quả hạ huyết áp được tăng cường khi kết hợp nebivolol 5 mg với hydrochlorothiazide 12,5 mg – 25 mg.
      • Bệnh nhân suy thận: Liều khởi đầu kiến nghị là 2,5 mg/ngày. Nếu cần thiết, có thể tăng lên 5 mg.
      • Bệnh nhân suy gan: Chống chỉ định sử dụng nebivolol ở những bệnh nhân này.
      • Người cao tuổi: Ở những bệnh nhân trên 65 tuổi, liều khởi đầu khuyến cáo là 2,5 mg/ngày. Nếu cần thiết, có thể được tăng lên 5 mg.
      • Trẻ em và thanh thiếu niên: Không sử dụng thuốc ở những đối tượng này.
    • Suy tim mạn tính:
      • Phải tăng liều từ từ cho đến khi đạt được liều tối ưu đối với từng bệnh nhân.
      • Bệnh nhân suy tim mạn tính ổn định là những bệnh nhân không bị các cơn suy tim cấp xảy ra trong vòng 6 tuần trước đó. Bác sỹ điều trị phải là người có kinh nghiệm trong điều trị bệnh suy tim mạn tính.
      • Điều chỉnh liều tăng dần với khoảng cách giữa các lần tăng liều là 1-2 tuần tùy theo đáp ứng của bệnh nhân: Khởi đầu là 1,25 mg/ngày đến 2,5 mg và sau đó lên đến 5 mg/ngày và sau đó là 10 mg/ngày.
      • Liều khuyến cáo tối đa là 10 mg nebivolol/lần/ngày.

Chống chỉ định của Bysvolol 10mg

  • Mẫn cảm với nebivolol hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Suy gan hoặc suy giảm chức năng gan.
  • Suy tim cấp, sốc tim hoặc suy tim mất bù phải dùng các thuốc làm co cơ tim tiêm tĩnh mạch. Rối loạn mạch máu ngoại biên nặng.
  •  Hội chứng nút xoang bệnh, bao gồm blốc xoang – nhĩ. Blốc tim độ 2 hoặc 3 (mà không có máy tạo nhịp). Tiền sử co thắt phế quản và hen phế quản.
  • U tủy thượng thận chưa được chữa trị. Nhiễm toan chuyển hóa.
  • Chậm nhịp (nhịp tim < 60 bpm trước khi bắt đầu điều trị). Hạ huyết áp.

Lưu ý khi sử dụng Bysvolol 10mg

  • Phải thận trọng khi dùng một số thuốc gây mê vì có thể gây giảm sức bóp cơ tim.
    Những thuốc ức chế beta – adrenergic có thể làm chậm nhịp tim. Những chất ức chế beta nên được sử dụng thận trọng trong những trường hợp sau:
  • Rối loạn mạch máu ngoại biên.
  • Blốc tim độ 1.
  • Cơn đau thắt ngực Prinzmetal do tác dụng đối kháng thụ thể alpha gây ra co thắt động mạch vành.
  • Phối hợp với những thuốc ức chế kênh calci nhóm verapamil và diltiazem, thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I, và những thuốc hạ huyết áp tác dụng lên trung ương không được khuyến cáo.
  • Những thuốc ức chế beta có thể che dấu đi triệu chứng tim đập nhanh trong bệnh cường giáp. Ngừng thuốc đột ngột có thể làm nặng hơn các triệu chứng.
    Ở những bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, phải thận trọng vì có thể tăng co thắt đường hô hấp.
  • Sản phẩm này có chứa lactose monohydrat. Những bệnh nhân có vấn đề di truyền về dung nạp galactose, thiếu hụt lactase Lapp hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên uống thuốc này.
  • Thuốc có thể làm tăng độ nhạy cảm đối với dị ứng và mức độ nghiêm trọng của phản ứng phản vệ.
  • Bắt đầu điều trị suy tim mạn tính với nebivolol cần phải được theo dõi giám sát thường xuyên. Không nên ngừng điều trị đột ngột trừ khi có chỉ định rõ ràng.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Bysvolol 10mg

  • Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, bệnh dị cảm, khó thở, táo bón, nôn, tiêu chảy, mệt mỏi, phù nề.
  • Các phản ứng phụ sau đây cũng đã được báo cáo với một số thuốc ức chế beta adrenergic: ảo giác, rối loạn tâm thần, nhầm lẫn, lạnh/tím tái đầu chi, hội chứng Raynaud, khô mắt,  độc tính trên niêm mạc mắt kiểu practolol.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm I (quinidine, hydroquinidine, cibenzoline, flecainide, disopyramide, lidocain, mexiletine, propafenone): tác dụng lên thời gian dẫn truyền nhĩ-thất có thể tăng lên và tăng tác dụng co bóp âm tính.
  • Thuốc đối kháng kênh canxi loại verapamil / diltiazem : ảnh hưởng tiêu cực đến sự co bóp và dẫn truyền nhĩ-thất. Tiêm tĩnh mạch verapamil ở bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chẹn ß có thể dẫn đến hạ huyết áp sâu và blốc nhĩ thất.
  • Thuốc hạ huyết áp tác dụng trung ương (clonidine, guanfacin, moxonidine, methyldopa, rilmenidine): sử dụng đồng thời với các thuốc hạ huyết áp tác dụng trung ương có thể làm trầm trọng thêm tình trạng suy tim do giảm tonus giao cảm trung ương (giảm nhịp tim và cung lượng tim, giãn mạch). Việc ngừng thuốc đột ngột, đặc biệt nếu trước khi ngừng thuốc chẹn beta, có thể làm tăng nguy cơ “tăng huyết áp hồi phục”.
  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm III (Amiodaron ): tác dụng lên thời gian dẫn truyền nhĩ-thất có thể tăng lên.
  • Thuốc mê - halogen hóa dễ bay hơi : sử dụng đồng thời thuốc đối kháng beta-adrenergic và thuốc gây mê có thể làm giảm nhịp tim nhanh phản xạ và tăng nguy cơ hạ huyết áp.Theo nguyên tắc chung, tránh ngừng điều trị thuốc chẹn beta đột ngột. Bác sĩ gây mê nên được thông báo khi bệnh nhân đang dùng Nebivolol Tablets.
  • Insulin và thuốc uống trị đái tháo đường : mặc dù nebivolol không ảnh hưởng đến mức đường huyết, việc sử dụng đồng thời có thể che dấu một số triệu chứng hạ đường huyết nhất định (đánh trống ngực, nhịp tim nhanh).
  • Baclofen (thuốc chống co giật), amifostine (thuốc hỗ trợ chống ung thư): sử dụng đồng thời với thuốc điều trị tăng huyết áp có thể làm tăng huyết áp, do đó cần điều chỉnh liều lượng thuốc hạ huyết áp cho phù hợp.
  • Mefloquine (thuốc trị sốt rét): Về mặt lý thuyết, việc dùng đồng thời với các thuốc chẹn β-adrenergic có thể góp phần kéo dài khoảng QTc.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH Sinh dược phẩm Hera.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Bysvolol 10mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ