Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 Savipharm - Thuốc điều trị tăng huyết áp

130,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:26

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-20807-14
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Bisoprolol + hydroclorothiazid
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 là thuốc gì?

  • Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 Savipharm là thuốc điều trị tăng huyết áp, tác dụng hạ huyết áp của các hoạt chất này là hiệp lực. Thuốc này chỉ dành cho người lớn, không sử dụng cho trẻ em. 

Thành phần của thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25

  • Bisoprolol fumarate: 5,00mg;
    Hydrochlorothiazide: 6,25mg. 

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim 

Công dụng - Chỉ định của thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25

  • Bisoprolol Plus HCT 2.5/6.25 được dùng để điều trị tăng huyết áp. Là kết hợp hai tác nhân hạ huyết áp với liều uống một lần mỗi ngày: Thuốc chẹn chọn lọc beta 1 tổng hợp (cạnh tranh chẹn thụ thể beta, của tim, Bisoprolol Fumarate) và một thuốc lợi tiểu nhóm Benzothiadiazine (Hydrochlorothiazide).
  • Tác dụng hạ huyết áp của các hoạt chất này là hiệp lực. Hydrochlo-Rothiazide liều 6,25 mg làm tăng đáng kể tác dụng hạ huyết áp của Bisoprolol Fumarate. 

Chống chỉ định khi dùng thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25

  • Tùy vào từng thành phần thuốc mà có thông tin về chống chỉ định cũng khác nhau:
    • Bisoprolol
      • Bisoprolol chống chỉ định ở bệnh nhân có sốc do tim, suy tim cấp, suy tim chưa kiểm soát được bằng điều trị nền, suy tim độ III nặng hoặc độ IV, bloc nhĩ – thất độ hai hoặc ba và nhịp tim chậm xoang (dưới 60 /phút trước khi điều trị).
      • Bệnh nút xoang, hen nặng hoặc bệnh phổi – phế quản mạn tính tắc nghẽn nặng.
      • Hội chứng Reynaud nặng.
      • Mẫn cảm với Bisoprolol, u tuỷ thượng thận (u tế bào ưa crôm) khi chưa được điều trị.
    • Hydrochlorothiazide
      • Mẫn cảm với các Thiazide và các dẫn chất Sulfonamide.
      • Bệnh gút.
      • Tăng Acid Uric huyết.
      • Chứng vô niệu.
      • Bệnh Addison.
      • Chứng tăng Calci huyết.
      • Suy gan và thận nặng. 

Liều dùng - Cách dùng thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25

  • Cách sử dụng
    • Thuốc dùng theo đường uống.
  • Liều dùng thuốc 
    • Liệu pháp Bisoprolol là phương pháp điều trị hiệu quả tăng huyết áp ở dãy liều từ 2,5mg đến 40mg dùng một lần mỗi ngày, trong khi Hydro-Chlorothiazide có hiệu quả ở dãy liều 12,5mg-50mg.
    • Trong các thử nghiệm lâm sàng điều trị kết hợp Bisoprolol/ Hydro-Chlorothiazide khi sử dụng các liều kết hợp Bisoprolol từ 2,5mg đến 20mg và liều Hydrochlorothiazide từ 6,25mg đến 25mg, tác dụng hạ huyết áp tăng theo tỷ lệ thuận với tăng liều của từng thành phần.
    • Các tác dụng phụ của Bisoprolol là một hỗn hợp các hiện tượng phụ thuộc vào liều dùng (chủ yếu là nhịp tim chậm, tiêu chảy, suy nhược và mệt mỏi) và các hiện tượng độc lập với liều (ví dụ thỉnh thoảng phát ban) và của Hydrochlorothiazide là một hỗn hợp các sự kiện phụ thuộc vào liều (chủ yếu là hạ Kali máu) và hiện tượng độc lập với liều (ví dụ có thể viêm tụy), hiện tượng phụ thuộc vào liều lượng xảy ra phổ biến hơn nhiều so với các hiện tượng độc lập với liều.
  • Phác đồ hướng dẫn điều trị theo đáp ứng lâm sàng
    • Một bệnh nhân có huyết áp không kiểm soát được với các liều từ 2,5mg- 20mg Bisoprolol hàng ngày có thể được thay thế với kết hợp Bisoprolol Fumarate + Hydrochlorothiazide.
    • Bệnh nhân có huyết áp được kiểm soát đầy đủ với liều 50mg Hydrochlorothiazide hàng ngày, nhưng cho thấy mất kali huyết đáng kể với phác đồ này.
    • Có thể đạt được kiểm soát tương tự về huyết áp mà không có rối loạn chất điện giải nếu chuyển sang dùng kết hợp Bisoprolol Fumarate + Hydrochloro – Thiazide.
  • Trị liệu khởi đầu
    • Điều trị hạ huyết áp có thể được bắt đầu với liều thấp nhất của kết hợp Bisoprololfumarate + Hydrochlorothiazide 2.5 mg / 6.25 mg (B/ HCT) uống 1 viên mỗi ngày một lần.
    • Sau chuẩn độ (cách quãng 14 ngày) có thể thực hiện tăng liều với viên kết hợp Bisoprolol Fumarate + Hydrochlorothiazide lên đến liều khuyến cáo tối đa 20mg/12. 35mg (tức hai lần liều 10mg/6.25mg), uống mỗi ngày một lần khi thích hợp.
  • Trị liệu thay thế
    • Sự kết hợp này có thể được thay thế cho các thành phần riêng lẻ khi cần tăng liều.
  • Ngừng trị liệu
    • Nếu muốn ngưng điều trị với Bisoprolol Fumarate và Hydrochloro -Thiazide, cần lên kế hoạch để đạt được dần dần trong thời gian khoảng 2 tuần.
    • Bệnh nhân phải được giám sát cẩn thận.
  • Bệnh nhân suy thận hoặc gan
    • Phải thận trọng sử dụng và điều chỉnh liều theo chuẩn độ ở bệnh nhân suy gan hoặc rối loạn chức năng thận.
    • Vì không có dấu hiệu cho thấy Hydrochlorothiazide có thể bị thẩm tách và có ít dữ liệu cho thấy Bisoprolol có thể thẩm tách, không cần thiết thay thế thuốc ở bệnh nhân lọc thận.
  • Bệnh nhân cao tuổi
    • Liều dùng điều chỉnh trên cơ sở tuổi tác thường không cần thiết, trừ khi có rối loạn chức năng thận hoặc gan đáng kể.
    • Trong các thử nghiệm lâm sàng có ít nhất 270 bệnh nhân được điều trị với Bisoprolol Fumarate kết hợp Hydrochlorothiazide (HCT) có độ tuổi từ 60 trở lên. HCT làm tăng thêm đáng kể tác dụng hạ huyết áp của Bisoprolol ở những bệnh nhân cao tuổi tăng huyết áp.
    • Không có sự khác biệt tổng thể về hiệu quả hoặc an toàn được quan sát giữa các bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân trẻ tuổi.
    • Các báo cáo kinh, nghiệm lâm sàng đã xác định sự khác biệt trong đáp ứng thuốc giữa các bệnh nhân cao tuổi và trẻ hơn, nhưng độ nhạy cảm của một số cá nhân lớn tuổi không thể loại trừ.
  • Bệnh nhân trẻ em
    • Không có dữ liệu đối với Bisoprolol Fumarate và Hydrochlorothiazide. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25

  • Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày  

Tác dụng phụ của thuốc Bisoprolol Plus HCT 5/6.25

  • Bisoprololfumarate (B) kết hợp Hydrochlorothiazide (HCT)
  • Tim mạch:
    • Nhịp tim chậm.
    • Loạn nhịp tim.
    • Thiếu máu cục bộ ngoại vi.
    • Đau ngực.
  • Hô hấp:
    • Co thắt phế quản.
    • Ho.
    • Viêm mũi.
    • Nhiễm trùng đường hô hấp trên (URI, Upper Respiratory Infection hoặc Common Cold).
  • Toàn thân:
    • Suy nhược.
    • Mệt mỏi.
    • Phù thần kinh ngoại vi.
  • Hệ thần kinh trung ương:
    • Chóng mặt.
    • Đau đầu.
    • Cơ xương khớp:
    • Chuột rút cơ bắp.
    • Đau cơ.
  • Tâm thần:
    • Mất ngủ.
    • Buồn ngủ.
    • Mất ham muốn tình dục.
    • Bất lực.
  • Hệ tiêu hóa:
    • Tiêu chảy.
    • Buồn nôn.
    • Rối loạn tiêu hóa.
    • Bisoprolol Fumarate
  • Hệ thần kinh trung ương:
    • Đứng không vững, choáng váng, chóng mặt, nhức đầu, ngất xỉu, dị cảm, giảm cảm giác (Hypoesthesia), tăng cảm giác (Hyperesthesia).
    • Rối loạn giấc ngủ, mất ngủ, buồn ngủ.
    • Trầm cảm, lo lắng, bồn chồn.
  • Tim mạch:
    • Chậm nhịp tim, đánh trống ngực và rối loạn nhịp khác.
    • Tứ chi lạnh, đau cơn không đều (Claudication).
    • Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế.
    • Đau ngực, suy tim sung huyết, khó thở khi gắng sức.
  • Đường tiêu hóa:
    • Đau dạ dày, đau vùng thượng vị, đau bụng.
    • Loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày.
    • Khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, khô miệng.
  • Cơ xương khớp:
    • Đau khớp, đau cơ bắp.
    • Đau lưng, đau cổ.
    • Chuột rút cơ bắp, co giật.
    • Run.
  • Da:
    • Phát ban, mụn trứng cá, chàm (Eczema), bệnh vẩy nến, kích ứng da, ngứa, ban xuất huyết.
    • Đỏ bừng mặt, vã mồ hôi.
    • Rụng tóc, viêm da, viêm da tróc (rất hiếm), viêm mạch da.
  • Giác quan đặc biệt:
    • Rối loạn thị giác, mắt đau.
    • Chảy nước mắt bất thường.
    • Ù tai, giảm thính lực, đau tai.
    • Vị giác bất thường.
    • Trao đổi chất: Bệnh Gout.
  • Hô hấp:
    • Hen suyễn.
    • Co thắt phế quản, khó thở.
    • Viêm phế quản, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang.
    • URI (nhiễm trùng đường hô hấp trên).
  • Sinh dục:
    • Giảm ham muốn tình dục, bất lực.
    • Bệnh Peyronie rối loạn ở dương vật rất hiếm, viêm bàng quang, đau thận từng cơn (Renal Colic), tiểu nhiều.
  • Tổng quát:
    • Mệt mỏi, suy nhược, mệt mỏi.
    • Phù, phù mạch.
    • Đau ngực.
    • Tăng cân.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*. 

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thận trọng, tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng. 

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.  

Tương tác thuốc   

  • Khi kết hợp cùng với thuốc hoặc các thành phần trong thức ăn, đồ uống thuốc có thể gây ra một số phản ứng. Do vậy, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ để kiêng khem trong quá trình dùng thuốc.  

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên 

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 36 tháng 

Nhà sản xuất  

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam) - SAVIPHAMR

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Bisoprolol Plus HCT 5/6.25 Savipharm - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ