Bihasal 5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Dermapharm

120,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:29

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-17762-12
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Bisoprolol fumarat - 5 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ nhôm-nhôm x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Bihasal 5 là thuốc gì?

  • Bihasal 5  là thuốc được dùng điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa. Có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác, đặc biệt là thuốc lợi tiểu. Bihasal 5 còn giúp hỗ trợ trong điều trị bệnh suy tim mãn tính ổn định, cơn đau thắt ngực.

Thành phần của thuốc Bihasal 5

  • Bisoprolol fumarat 5 mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Bihasal 5

  • Tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa. Có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác, đặc biệt là thuốc lợi tiểu.
  • Cơn đau thắt ngực.
  • Hỗ trợ trong điều trị bệnh suy tim mãn tính ổn định.

Chống chỉ định của thuốc Bihasal 5

  • Quá mẫn với Bisoprolol hoặc các thuốc chẹn beta hoặc một trong các thành phần khác của thuốc.
  • Sốc do tim, suy tim mất bù.
  • Rối loạn dẫn truyển nhĩ thất (blốc nhĩ thất độ 2 và 3).
  • Hội chứng rối loạn nút xoang, blốc xoang nhĩ.
  • Nhịp tim chậm dưới 50 nhịp/phút trước khi bắt đầu điều trị.
  • Huyết áp thấp (huyết áp tâm thu dưới 90mmHg).
  • Nhiễm acid chuyển hoá.
  • Hen phế quản, viêm phế quản, bệnh đường hô hấp mãn tính.
  • Dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
  • Rối loạn tuần hoàn ngoại biên giai đoạn tiến triển.
  • Hội chứng Raynaud.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Bihasal 5

  • Cách dùng:
    • Bisoprolol fumarat được dùng theo đường uống.
  • Liều dùng:
    • Mức liều nên được xác định tùy theo từng cả thể phù hợp với nhịp tim và kết quả điều trị.
    • Trong điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực
    • Liều thông thường uống liều duy nhất từ 5 10 mg/ngày.
    • Liều tối đa: 20 mg/ngày.
    • Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan và thận từ nhẹ đến vửa. Liều khởi đầu có thể là 2,5 mg/ngày và lưu ý điều chỉnh liều cho phù hợp. Liều của Bisoprolol fumarat không được vượt quả 10 mg/ngày đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/min) hoặc rối loạn chức năng gan nghiêm trọng.
    • Trong điều trị suy tim:
    • Liều khởi đầu uống liều duy nhất 1,25 mg/ngày.
    • Nếu dung nạp thuốc, có thể tăng liều lên gấp đôi sau 1 tuần, và tăng liều dần dần trong khoảng từ 1 - 4 tuần đến liều tối đa mà bệnh nhân có thể dung nạp được nhưng không nên vượt quá 10 mg/ngày.
    • Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân lớn tuổi trừ trường hợp bị rối loạn chức năng gan và thận đáng kể.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Bihasal 5

  • Suy tim: Không sử dụng các thuốc chẹn beta cho bệnh nhân có triệu chứng của bệnh suy tim sung huyết. Tuy nhiên, ở một số bệnh nhân suy tìm phải bù, nếu cần thiết sử dụng thuốc thì phải thật thận trọng.
  • Ngưng điều trị đột ngột: Ngưng điều trị đột ngột các thuốc chẹn beta có thể làm trầm trọng thêm cơn đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim hoặc loạn nhịp tâm thất ở những bệnh nhân mắc bệnh động mạch vành. Nền thận trọng khi ngưng điều trị nếu không có hướng dẫn của bác sĩ.
  • Bệnh co thắt phế quản: Vì tính chọn lọc beta tương đối nên có thể dùng Bisoprolol với mức thận trọng cần thiết ở người bệnh co thắt phế quản không đáp ứng hoặc không dung nạp liệu pháp chống tăng huyết áp khác. Chính vì tính chọn lọc beta không tuyệt đối nên có thể dùng Bisoprolol ở liều thấp nhất có thể được với liều khởi đầu là 2,5 mg/ngày. Cũng có thể dùng đồng thời với một thuốc kích thích B2 (chất gây giãn phế quản).
  • Giải phẫu và gây mê: Nên ngưng sử dụng Bisoprolol ít nhất 48 giờ trước khi bệnh nhân được phẫu thuật. Nếu phải sử dụng thuốc trong suốt quá trình phẫu thuật, nên thận trọng đối với các tác nhân gây mê như ether, cyclopropan và tricloroethylen. Nếu quả liều, xử lý với atropin 1 2 mg I.V.
  • Tiểu đường và hạ glucose máu: Bisoprolol che giấu biểu hiện hạ đường huyết (đặc biệt là nhịp tim nhanh). Tuy nhiên, ở bệnh nhân tiểu đường được chỉ định insulin hoặc các thuốc hạ đường huyết dạng uống, nên sử dụng Bisoprolol một cách thận trọng.
  • Nhiễm độc tuyến giáp: Bisoprolol có thể che giấu các dấu hiệu lâm sàng cường tuyến giáp (như nhịp tim nhanh). Sự ngừng đột ngột thuốc chẹn beta có thể thúc đẩy cơn nhiễm độc tuyến giáp.

Sử dụng thuốc Bihasal 5 cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc Bihasal 5 cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Do thuốc có tác dụng hạ huyết áp nên tùy theo cá thể có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Đặc biệt là tình trạng này thường xảy ra vào lúc đầu điều trị và khi có thay đổi sử dùng thuốc cũng như khi có sự tương tác với rượu.

Tác dụng phụ của thuốc Bihasal 5

  • Thường gặp:
    • Mệt mỏi, chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu, đổ mồ hồi, rối loạn giấc ngủ, có những giấc mơ mạnh, lo lắng mất tập trung và trầm cảm. Các triệu chứng này thường ít nghiêm trọng và thường biến mất trong vòng từ 1 đến 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị.
  • Thỉnh thoảng:
    • Rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, dạ dày, đau vùng thượng vị loét dạ dày), hạ huyết áp, mạch chậm, hoặc rối loạn dẫn truyền nhĩ thất, tình trạng tê rần và cảm giác lạnh ở đầu chi.
  • Hiếm gặp:
    • Phản ứng ngoài da (như ban đỏ, sưng tấy, ngửa, rụng tóc), nhược cơ, vọp bẻ và giảm tiết nước mắt (nếu có mang kính sát tròng), tăng đề kháng đường hô hấp (khó thở trên bệnh nhân có khuynh hướng bị phản ứng co thắt phế quản).
    • Trên bệnh nhân có dáng đi khập khiễng và hiện tượng Raynaud, lúc bắt đầu điều trị các triệu chứng này có thể trở nên nghiêm trọng hơn và suy cơ tim có thể nặng hơn.
    • Trên bệnh nhân lớn tuổi bị tiểu đường, những dấu hiệu hạ đường huyết như tim đập nhanh có thể bị che lấp.
  • Các bất thường xét nghiệm:
    • Thường có sự tăng triglycerld huyết thanh nhưng không chắc do thuốc gây ra.
    • Có sự tăng nhẹ acid uric, creatinin BỤN, kall huyết thanh, glucose và phospho, sự giảm nhẹ tế bào bạch cầu và tiểu cầu. Những sự thay đổi này không có ý nghĩa lâm sàng quan trọng và hiếm khi phải ngưng dùng Bisoprolol fumarat

Tương tác thuốc

  • Không nên phối hợp với các thuốc chẹn beta khác.
  • Điều trị đồng thời Bisoprolol với các thuốc làm cạn kiệt catecholamin (reserpin, alpha-methyldopa, clonidin và guanethldin) có thể làm giảm đáng kể nhịp tim. ở bệnh nhân được điều trị đồng thời với clonidin, nếu muốn ngừng thuốc, khuyến cáo nên ngưng sử dụng Bisoprolol trong vài ngày trước khi ngứng clonidin.
  • Sử dụng đồng thời Bisoprolol với thuốc làm giãn cơ tim hay ức chế dẫn truyền nhĩ thất như một số thuốc đối vận calci (đặc biệt là nhóm phenylalkylamin Iverapamill và nhóm benzothiazepin (diltiazem), hoặc tác nhân chống loạn nhịp (disopyramid) có thể xảy ra hạ huyết áp, nhịp chậm, loạn nhịp tim hoặc suy tim.
  • Khi dùng đồng thời với reserpin, alpha-methylbpa, quanfacin, Clonidin hoặc các glycosid có thể làm giảm đáng kể nhịp tim.
  • Rifampin làm tăng chuyển hoá thải trử Bisoprolol fumarat do đó rút ngắn thời gian bán thải của thuốc. Tuy nhiên, việc điều chỉnh liều của Bisoprolol là không cần thiết.
  • Sử dụng Bisoprolol cùng lúc với insulin và thuốc làm giảm đường huyết đường uống, có thể làm tăng khả năng tác dụng của chúng. Các triệu chứng hạ đường huyết (đặc biệt là nhịp tim nhanh) bị che lấp đi hoặc giảm nhẹ. Hàm lượng đường huyết phải được kiểm tra theo đời một cách đều đặn.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều và cách xử trí

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
  • Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bảo quản

  • Để nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Tránh nhiệt độ cao và ánh nắng trực tiếp.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ nhôm x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH Ha san – Dermapharm.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Bihasal 5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Dermapharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ