Bidinam - Kháng sinh Imipenem của Bình Định

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-08 16:05:33

Thông tin dược phẩm

Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hạn sử dụng:

Video

Bidinam là thuốc gì?

  • Bidinam là thuốc kháng sinh Imipenem được sản xuất và phân phối bởi trên toàn quốc bởi Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1.

Thành phần của Bidinam

  • Imipenem (dưới dạng imipenem monohydrat) 500mg;
  •  Cilastatin(dưới dạng Cilastatin natri) 500mg

Dược lực học của Bidinam

  • Imipenem là một kháng sinh có phô rất rộng thuộc nhóm beta - lactam. Thuốc có tác dụng điệt khuẩn nhanh do tương tác với một số protein gắn kết với penicilin (PBP) trên màng ngoài của vi khuân. Qua đó, ức chế sự tông hợp thành tế bào vi khuẩn theo cơ chế giống như các kháng sinh beta - lactam khác.
  • Về lâm sàng, imipenem được chứng minh có tác dụng chống những vi khuẩn quan trọng nhất bao gồm phần lớn các vi khuẩn Gram dương, Gramâm, ưa khí và ky khí. Imipenem cũng bên vững với các beta - lactamase của vi khuẩn.
  • Imipenem được sử dụng phối hợp với cilastatin là một chất ức chế sự phân hủy của imipenem bởi enzym dehydropeptidase có trong ống thận và tăng cường sự thu hồi của thuốc này. Cilastatin không có tác dụng kháng khuẩn đối với beta - lactamase. ~ Imipenem có tác dụng rất tốt in vitro chống vi khuẩn Gram dương ưa khí bao gồm đa số các ching Staphylococcus, Streptococcus va mot sé Enterococcus. Ngoại lệ là Enterococcus faecium thường kháng thuốc và một số lượng ngày càng tăng chủng Staphylococcus aureus kháng methicilin và Staphylococcus coagulase am tinh.
  • Imipenem cũng có tác dụng rất tốt in vitro chống Escherichia coli, Klebsiella spp., Citrobacter spp., Morganella morganii va Enterobacter spp. Thuộc có phần kém mạnh hơn đối với Serratia marcescens, Proteus mirabilis, Proteus dương tính với indol va Providencia stuartii. Đa số các ching Pseudomonas aeruginosa déu nhay cam.
  • Đa số các vi khuẩn ky khí đều bị ức chế bởi imipenem, bao g6m Bacteroides spp., Fusobacterium spp., Clotridium spp. Tuy nhién, C. difficile chi nhay cam vừa phải. Cac vi khuan nhay cam in vitro khac bao gém Campylobacter spp., Haemophilus influenzae, Neisseria gonorrhoeae, ké ca cac ching tiét penicilinase, Yersinia enterocolitica, Nocardia asteroides va Legionella spp. Chlamydia trachomaii kháng với imipenem.
  • Đặc tính tốt của imipenem khiến cho thuốc này có thể sử dụng đối với những nhiễm khuẩn rất nặng, đặc biệt khi không biết rõ loại vi khuẩn nào, hoặc trong những trường hợp nghỉ nhiễm cả vi khuẩn ky khí lẫn ưa khí. Đó thường là những nhiễm khuẩn sau mỏ, có nguồn gốc từ đường dạ dày - ruột, hoặc từ đường sinh dục nữ. Một ứng dụng khác của imipenem là những nhiễm khuẩn nặng mắc phải ở bệnh viện ở những người bệnh suy yếu. Chấn thương nang với nhiều tôn thương kèm theo nhiễm khuẩn cũng làtrường hợp có thể su dungimipenem. Nhiễm khuẩn ở chân của người bệnh đái tháo đường do nhiều loại vi khuẩn hỗn hợp cũng thường được điều trị tốt. Cũng có thẻ dùng đẻ điều trị nhiễm khuân ở trẻ sơ sinh. Không khuyến khích dùng phối hợp imipenen/ cilastatin với những kháng sinh khác - Imipenem/ cilastatin có hiệu lực tốt đến mức có nguy cơ cao bị lạm dụng và dùng quá mức. Do đó chỉ nên dùng thuốc nàytrong, những trường hợp rất nặng. Đây là một kháng sinh hàng thứ ba cho những trường hợp cấp cứu nặng, khi các thuốc khác không có hiệu

Dược động học của Bidinam

  • Imipenem/ cilastatin không hấp thụ sau khi uống, mà cần phải tiêm tĩnh mạch. Khi tiêm truyền tĩnh mach 500 mg imipenem trong 30 phút cho người trẻ và người trung niên, đạt đỉnh nông độ huyết thanh 30 - 40 mg/lít. Nong độ này đủ đẻ điều trị phần lớn những nhiễm khuẩn. Imipenem và cilastatin thải trừ qua lọc ở cầu thận và bài tiết ở ông thận. Nửa đời thải trừ khoảng l giờ, nhưng kéo dài trong trường hợp suy giảm chức năng thận: 3 giờ đối với imipenem, và 12 giờ đối với cilastatin ở người bệnh vô niệu. Do đó cần phải điều chỉnh liều lượng tùy theo chức năng thận. Những người cao tuôi thường bị giảm chức năng thận, do đó nên dùng liều bằng 50% liều bình thường (trên 70 tuổi).
  • Imipenem/ cilastatin khuếch tán tốt vào trong nhiều mô của cơ thể, vào trong nước bọt, đờm, mô màng phôi, dịch khớp, dich não tủy và mô xương. Vì đạt nồng độ tốt trong dich não tủy và vì co tac dung tot chong ca lién cau khuan beta nhom B va Listeria nén imipenem cũng có tác dụng tốt đối với viêm màng não và nhiễm khuẩn ở trẻ sơ sinh. 

Chỉ định của Bidinam

  • Bidinam được dùng điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm.
  • Imipenem không phải là một thuốc lựa chọn đầu tiên mà chỉ dành cho những nhiễm khuân nặng.
  • Imipenem -cilastatin có hiệu quả trên nhiều loại nhiễm khuẩn, bao gồm nhiễm khuân đường tiết niệu và đường hô hấp dưới; nhiễm khuẩn trong ô bụng và phụ khoa; nhiễm khuẩn da, mô mẻm, xương và khớp.
  • Thuốc đặc biệt có ích trong điều trị những nhiễm khuẩn hỗn hợp mắc trong bệnh viện.
  • Điều trị nhiễm khuân do nhiều loại vi khuẩn hỗn hợp mà những thuốc khác có pho hep hơn hoặc bị chống chỉ định do có tiềm năng độc. 

Liều lượng và cách dùng Bidinam

  • Liều dùng:
    • Liều dùng được tính theo hàm lượng Imipenem trong hoạt chất.
    • Người lớn
    • Tiêm truyền tĩnh mạch: Tiêm truyền liều 250 - 500 mg trong 20 - 30 phút; tiêm truyền liều | g trong 40 - 60 phút
      • Nhiễm khuan từ nhẹ đến vừa: 250 - 500 mg, cứ 6 - 8 giờ một lần (1 - 4 g mỗi ngày).
      • Nhiễm khuẩn nặng với những vi khuẩn chỉ nhạy cảm mức độ vừa: 1 g cứ 6- 8 giờ một lần. Liều tối đa hàng ngày 4 g hoặc 50 mg/kg thể trọng.
    • Tiêm bắp:
      • Dùng dịch treo imipenem/ cilastatin trong lidocain HCI để tiêm bắp trong vòng một gid sau khi pha Chi ap dung voi nhiễm khuân từ nhẹ đến vừa: 500 - 750 mg, cứ 12 giờ một lần (liều 750 mg được dùng cho những nhiễm khuân trong ô bụng và những nhiễm khuẩn nặng hơn ở đường hô hấp, da và phụ khoa)
      • Không dùng tổng liều tiêm bắp lớn hơn 1.500 mg một ngày; cần tiêm sâu trong khối cơ lớn.
    • Trẻ em (dưới 12 tuôi): Độ an toàn và hiệu lực của imipenem không được xác định đối với trẻ em, nhưng imipenem tiêm tĩnh mạch đã được sử dụng có hiệu quả, với liều: 12 - 25 mg/kg (imipenem), 6 giờ một lần.
  • Cách dùng:
    • Tiêm truyền: Pha là thêm khoảng 10 ml loại dịch truyền phù hợp vào lọ. Lắc ky và chuyên hỗn dịch này vào lọ chứa dịch truyền. Tiếp tục thêm 10 ml loai dich truyền phù hợp trên dé dam bao tất cả bột chứa trong lọ được hòa tan. Hồn dịch thu được cần phải được lắc mạnh cho tới lúc tạo thành một dung dịch trong suốt.

Chống chỉ định của Bidinam

  • Quá mẫn đối với imipenem/ cilastatin hoặc các thành phân khác.
  • Do dùng dung địch pha loãng có lidocain hydroclorid, nên imipenem/ cilastatin tiêm bắp bị chống chỉ định đối với những người bệnh có tiền sử nhạy cảm đối với các thuốc gây tê thuộc loại amid, và những người bệnh bị sóc nặng hoặc bị bléc tim.

Thận trọng:

  • Những tác dụng không mong muốn vẻ thân kinh trung ương như giật rung cơ, trạng thái lú lần hoặc cơn co giật đã xảy ra sau khi tiêm tĩnh mạch imipenem/ cilastatin. Những tác dụng phụ này thường gặp hơn ở những người bệnh có rối loạn than kinh trung ương đồng thời với suy giảm chức năng thận.
  • Cũng như đối với các kháng sinh khác, việc sử dụng kéo dài imipenem - tatin co the dân tới sự phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm.
  • Những người cao tuỏi thường cần liều thấp hơn, vì chức năng thậnbịgiảm. g do tu Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
  • Thời kỳ mang thai: Imipenem qua nhau thai. Không có những công trình nghiên cứu đầy đủ về imipenem- cilastatin ở phụ nữ mang thai. Chỉ dùng thuốc này cho phi thai khi lợi ích thu được hơn hẳn so với nguy cơ xảy ra đối với người mẹ và thai
  • Thời kỳ cho con bú: Vi imipenem bai tiết trong sữa mẹ, cần dùng trọng imipenem/cilastatin đối với phụ nữ cho con bú.

Quá liều và xứ trí:

  • Quá liều: Triệu chứng quá liều gồm tăng nhạy cảm thần kinh - cơ, cơn co giật.
  • Xử trí: Trong trường hợp quá liều, ngừng dùng imipenem/ cilastatin, điều trị triệu chứng, và áp dụng những biện pháp hỗ trợ cân thiết. Có thé áp dụng thảm tách máu đẻ loại trừ thuốc ra khỏi máu. 

Dạng bào chế:

  • Bột đông khô pha tiêm

Đóng gói:

  • Hộp 1 lọ

Hạn dùng:

  • 24 tháng

Nhà sản xuất:

  • Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1
  • 498 Nguyễn Thái Học, Tp. Qui Nhơn, Tỉnh Bình Định

Câu hỏi thường gặp

Bidinam - Kháng sinh Imipenem của Bình Định hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ