Bidicotrim F Bidiphar - Thuốc điều trị nhiễm trùng hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:18

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28224-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Sulfamethoxazol + trimethoprim
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén, uống
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Bidicotrim F là thuốc gì?

  • Bidicotrim F là thuốc dùng để điều trị bệnh nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra như nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng cấp tính viêm tai giữa cấp. Bidicotrim F còn điều trị và phòng ngừa viêm phổi Pneumocystis jiroveci.

Thành phần của thuốc Bidicotrim F

  • Sulfamethoxazol 800 mg.
  • Trimethoprim 160 mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.
  • Tá dược gồm: PVP K30, croscarmellose natri, colloidal silicone dioxide, magnesi stearat, talc.

Dạng bào chế thuốc

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của Bidicotrim F

  • Điều trị và phòng ngừa viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (P.carnii).
  • Điều trị và dự phòng bệnh do Toxoplasma.
  • Điều trị bệnh do vi khuẩn Nocardia.
  • Các nhiễm trùng sau đây có thể được điều trị với Bidicotrim® F khi có bằng chứng về tính nhạy cảm với thuốc và sự kết hợp của 2 kháng sinh trong Bidicotrim® F tốt hơn khi sử dụng một kháng sinh riêng:
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng cấp tính.
  • Viêm tai giữa cấp.
  • Đợt cấp tính của viêm phế quản mãn tính.
  • Cần xem xét để có hướng dẫn chính thức về việc sử dụng thích hợp các tác nhân kháng khuẩn.

Chống chỉ định của Bidicotrim F

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với sulphonamid, trimethoprim hoặc bất kỳ tá dược nào khác có trong thành phần thuốc.
  • Bệnh nhân có dấu hiệu tổn thương nhu mô gan.
  • Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương
  • Trẻ sinh non cũng như trẻ sơ sinh đủ tháng suốt 6 tuần đầu tiên ngoại trừ điều trị/dự phòng viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (PCP) ở trẻ ≥ 4 tuần tuổi.

Liều dùng - Cách dùng Bidicotrim F

  • Liều dùng:
    • Liều khuyến cáo cho nhiễm trùng cấp tính:
      • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: liều chuẩn là 1 viên/lần x 2 lần/ngày cách nhau 12 giờ. Liều này xấp xỉ với 6 mg trimethoprim và 30 mg sulfamethoxazol/kg trong 24 giờ Việc điều trị nên tiếp tục cho tới khi bệnh nhân hết triệu chứng khoảng 2 ngày, đa số sẽ yêu cầu việc điều trị kéo dài ít nhất 5 ngày. Nếu sự cải thiện lâm sàng không rõ ràng sau 7 ngày điều trị, bệnh nhân nên được kiểm tra lại. Như một sự thay thế cho liều chuẩn cho bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu dưới không biến chứng cấp tính, điều trị ngắn hạn 1-3 ngày đã được chứng minh là có hiệu quả.
      • Người cao tuổi: Xem mục Cảnh báo và thận trọng. Áp dụng liều chuẩn trừ khi có quy định khác.
      • Suy chức năng gan: Không có sẵn dữ liệu cho liều lượng ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan. Các khuyến cáo liều lượng đặc biệt: (Áp dụng liều chuẩn trừ khi có khuyến cáo khác).
      • Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (P. carinii):
      • Điều trị: Khuyến cáo dùng liều cao 20 mg trimethoprim và 100 mg sulfmethoxazol/kg/ngày chia làm 2 hay nhiều liều nhỏ trong 2 tuần. Mục đích để đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương hoặc huyết thanh của trimethoprim ≥ 5 microgam/ml.
    • Phòng ngừa:
      • Người lớn: Có thể áp dụng lịch trình sau:
        • 1 viên/ngày x 7 ngày/tuần.
        • 1 viên x 3 lần/tuần trong các ngày cách nhau.
        • 1 viên x 2 lần/ngày x 3 lần/tuần trong các ngày cách nhau.
    • Trẻ em: Có thể áp dụng lịch trình dưới đây trong khoảng thời gian nguy cơ:
      • ½ viên/ lần x 2 lần/ngày x 7 ngày/tuần.
      • ½ viên/ lần x 3 lần/tuần trong các ngày cách nhau.
      • ½ viên/ lần x 3 lần/ tuần trong các ngày liên tiếp nhau.
      • 1 viên/lần x 3 lần/tuần trong các ngày liên tiếp nhau.
      • Liều hàng ngày cho một ngày điều trị xấp xỉ 150 mg trimethoprim/m2/ngày và 750 mg sulfamethoxazol/m2/ngày. Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 320 mg trimethoprim và 1600 mg sulfamethoxazol.
    • Bệnh do vi khuẩn Nocardia gây ra: Không có sự thống nhất về liều lượng thích hợp nhất. Liều người lớn 3-4 viên mỗi ngày trong 3 tháng đã được sử dụng.
    • Bệnh Toxoplasma: : Không có sự thống nhất về liều lượng thích hợp nhất để điều trị hoặc phòng ngừa tình trạng này. Quyết định cần được dựa trên kinh nghiệm lâm sàng. Tuy nhiên, để phòng bệnh, liều lượng đã đề nghị cho phòng ngừa viêm phổi do Pneumocystis jiroveci có thể thích hợp.
  • Cách dùng:
    • Tốt hơn nên uống thuốc cùng với thức ăn hoặc nước uống để giảm thiểu khả năng rối loạn tiêu hóa.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Bidicotrim F

  • Mặc dù rất hiếm, đã xảy ra tử vong do phản ứng nghiêm trọng bao gồm hoại tử gan tối cấp, giảm bạch cầu, thiếu máu bất sản, loạn tạo máu khác và quá mẫn đường hô hấp.
  • Phản ứng da có thể gây tử vong như hội chứng Stevens-Johnson (SJS) và hoại tử thượng bì nhiễm độc (TEN) đã được báo cáo khi sử dụng thuốc.
  • Bệnh nhân nên biết các dấu hiệu và triệu chứng và theo dõi chặt chẽ các phản ứng da. Nguy cơ cao nhất xuất hiện SJS hoặc TEN là trong những tuần đầu điều trị.
  • Nếu có các triệu chứng hoặc dấu hiệu của SJS hoặc TEN (ví dụ phát ban da tiến triển thường có mụn nước hoặc các tổn thương niêm mạc), nên ngưng điều trị Bidicotrim® F (xem mục 13. Tác dụng không mong muốn).
  • Để quản lý SJS và TEN tốt nhất nên chẩn đoán sớm và ngưng ngay bất kỳ loại thuốc nào nghi ngờ. Ngừng sớm có liên quan với tiên lượng tốt hơn.

Tác dụng phụ của Bidicotrim F

  • Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, methaemoglobin, tăng bạch cầu ái toan, ban xuất huyết, tan máu ở một số bệnh nhân nhạy cảm thiếu hụt G-6- PD.
  • Bệnh huyết thanh, sốc phản vệ, viêm cơ tim dị ứng, phù mạch, sốt do thuốc, viêm mạch dị ứng tương tự ban xuất huyết HenochSchoenlein, viêm quanh động mạch có nốt, lupus ban đỏ hệ thống.
  • Viêm màng não vô khuẩn, co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên, mất điều hòa, chóng mặt, ù tai, choáng váng.
  • Nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vảy, phát ban cố định, hồng ban đa dạng, các phản ứng bất lợi nghiêm trọng ở da: hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử thượng bì nhiễm độc đã được báo cáo.
  • Suy giảm chức năng thận (đôi khi được báo cáo là suy thận), viêm thận kẽ.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không nên sử dụng.

Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng.

Tương tác thuốc

  • Trimethoprim có thể can thiệp vào việc đánh giá creatinin trong huyết thanh/huyết tương khi sử dụng phản ứng kiềm picrat. Điều này có thể dẫn đến đánh giá quá cao creatinin huyết thanh/huyết tương khoảng 10%. Độ thanh thải creatinin giảm: sự bài tiết creatinin ở ống thận giảm từ 23% xuống 9% trong khi độ lọc cầu thận vẫn không thay đổi. 
  • Trong một số trường hợp, điều trị đồng thời với zidovudin có thể làm tăng nguy cơ phản ứng phụ huyết học với Bidicotrim® F.
  • Suy thoái có hồi phục chức năng thận đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân được điều trị với cotrimoxazol và cyclosporin sau cấy ghép thận.
  • Việc sử dụng đồng thời rifampicin với Bidicotrim® F dẫn đến rút ngắn thời gian bán thải trong huyết tương của trimethoprim sau thời gian khoảng một tuần.
  • Ở những bệnh nhân lớn tuổi sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu, chủ yếu là thiazid, có vẻ như gia tăng nguy cơ giảm tiểu cầu có hoặc không có ban xuất huyết.
  • Dùng thuốc đồng thời với pyrimethamin trên 25 mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
  • Sulfamethoxazol có thể thay thế warfarin từ các vùng gắn kết protein huyết thanh/huyết tương in vitro.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng ngay khi nhớ, không dùng quá gần liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi để bù liều đã quên.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, chóng mặt và rối loạn là những dấu hiệu/triệu chứng có thể xảy ra của quá liều. Suy giảm tủy xương đã được báo cáo trong quá liều trimethoprim cấp tính.
  • Xử trí: Nếu không xảy ra nôn, việc gây nôn có thể nên được thực hiện. Rửa dạ dày có thể hữu ích, mặc dù việc hấp thu qua đường tiêu hóa thông thường rất nhanh và hoàn toàn sau khoảng 2 giờ. Điều này có thể không phải là trường hợp trong quá liều tổng cộng. Tùy thuộc vào tình trạng chức năng thận, việc sử dụng chất lỏng được khuyến cáo nếu lượng nước tiểu thấp. Cả trimethoprim và sulfamethoxazol hoạt tính đều ly giải vừa phải bằng thẩm tách máu. Thẩm phân phúc mạc không hiệu quả.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  •  36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar) - Việt Nam.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Bidicotrim F Bidiphar - Thuốc điều trị nhiễm trùng hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ