Bidicarlin 1,6g - Thuốc điều trị rối nhiễm khuẩn hiệu quả của Bidiphar

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:38

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-32999-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Ticarcillin 1,5g, Acid clavulanic 0,1g
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 lọ
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Bidicarlin 1,6g là gì?

  • Bidicarlin 1,6g  có tác dụng điều trị các bệnh nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm đã được phát hiện hoặc nghi ngờ, các nhiễm khuẩn nặng như nhiễm khuẩn huyết, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn hậu phẫu, nhiễm khuẩn xương và khớp…

Thành phần của Bidicarlin 1,6g

  • Ticarcillin (dưới dạng ticarcillin dinatri) 1,5 g
  • Acid clavulanic (dưới dạng kali clavulanat) 0,1 g

Dạng bào chế

  • Dạng bột pha tiêm.

Công dụng và chỉ định của Bidicarlin 1,6g

  • Bidicarlin 1,6g g được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm đã được phát hiện hoặc nghi ngờ.
  • Nhiễm trùng nặng ở bệnh nhân nhập viện và nhiễm trùng đã được chứng minh hoặc nghi ngờ ở những bệnh nhân bị suy giảm hoặc ức chế miễn dịch bao gồm: nhiễm trùng huyết, vãng khuẩn huyết, viêm phúc mạc, nhiễm trùng trong ổ bụng, nhiễm trùng sau phẫu thuật, nhiễm trùng xương và khớp, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng thận nặng hoặc có biến chứng (như viêm thận-bể thận), nhiễm trùng tai, mũi và cổ họng.

Cách dùng - Liều dùng của Bidicarlin 1,6g

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch.
  • Liều dùng:
    • Người lớn (bao gồm cả người cao tuổi):
      • Liều thông thường là 3,2g Bidicarlin 1,6g sử dụng mỗi 6-8 giờ. Liều khuyến cáo tối đa là 3,2g Bidicarlin 1,6g mỗi 4 giờ.
    • Trẻ em (bao gồm cả trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và trẻ sinh non > 2 kg):
      • Liều thông thường cho trẻ em là 80 mg Bidicarlin 1,6g/kg trọng lượng cơ thể, sử dụng mỗi 8 giờ. Liều tối đa cho trẻ em là 80 mg Bidicarlin 1,6g/kg trọng lượng cơ thể, sử dụng mỗi 6 giờ. Liều dùng không được vượt quá liều tối đa khuyến cáo ở người lớn.
      • Đối với trẻ sinh non < 2 kg cân nặng, sử dụng 80 mg Bidicarlin 1,6 g/kg thể trọng mỗi 12 giờ.
    • Các đối tượng đặc biệt:
      • Người suy thận: người lớn và trẻ em > 40 kg:
        • Liều tải ban đầu là 3g, sau đó là các liều dựa trên độ thanh thải creatinin và loại lọc máu, được chỉ định như sau:
        • Độ thanh thải creatinin lớn hơn 60 ml/phút: 3g mỗi 4 giờ HOẶC 5g mỗi 6 giờ.
        • Độ thanh thải creatinin từ 30 đến 60 ml/phút: 2g mỗi 4 giờ HOẶC 3g mỗi 8 giờ.
        • Độ thanh thải creatinin từ 10 đến 30 ml/phút: 2g mỗi 8 giờ HOẶC 3g mỗi 12 giờ.
        • Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: 1g mỗi 6 giờ HOẶC 2g mỗi 12 giờ HOẶC 3g mỗi 24 giờ.
        • Bệnh nhân thẩm phân phúc mạc: liều dùng tương tự như độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút.
        • Bệnh nhân thẩm tách máu: liều dùng tương tự như độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, bổ sung liều 3 g sau mỗi lần thẩm tách máu.
      • Suy thận: trẻ em < 40 kg
        • Điều chỉnh liều tương tự như đối với người lớn, ví dụ: liều khởi đầu 75 mg/kg, tiếp theo là các liều dựa trên độ thanh thải creatinin và loại lọc máu, được chỉ định như sau:
          • Nhỏ hơn 30 ml/phút: 75 mg/kg mỗi 8 giờ.
          • 10 – 30 ml/phút: 37,5 mg/kg mỗi 8 giờ
          • Nhỏ hơn 10 ml/phút: 37,5 mg/kg mỗi 12 giờ

Chống chỉ định của Bidicarlin 1,6g          

  • Bidicarlin 1,6g chứa ticarcillin là một penicillin và không nên dùng cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc kháng sinh beta-lactam (như penicillin và cephalosporin).

Lưu ý khi sử dụng Bidicarlin 1,6g

  • Trước khi bắt đầu điều trị với Bidicarlin 1,6g, cần phải điều tra cẩn thận các phản ứng quá mẫn trước đó với beta-lactam (như penicillin và cephalosporin). Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (sốc phản vệ) đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng kháng sinh beta-lactam. Những phản ứng này có khả năng xảy ra nhiều hơn ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với beta-lactam.
  • Các thay đổi trong xét nghiệm chức năng gan đã được quan sát thấy ở một số bệnh nhân sử dụng sản phẩm chứa ticarcillin và acid clavulanic. Chưa rõ ý nghĩa lâm sàng của các thay đổi này nhưng Bidicarlin 1,6g nên được sử dụng cẩn thận ở những bệnh nhân có bằng chứng về rối loạn chức năng gan nặng
  • Bệnh nhân suy thận: liều nên được điều chỉnh theo mức độ suy thận
  • Mỗi lọ bột pha tiêm Bidicarlin 1,6g chứa khoảng 360 mg natri và 39,2 mg kali. Hàm lượng này nên được tính trong lượng cho phép hằng ngày ở bệnh nhân có chế độ ăn hạn chế natri và kali.
  • Sản phẩm chứa ticarcillin và acid clavulanic hiếm khi được báo cáo gây hạ kali máu; tuy nhiên, khả năng xảy ra điều này nên được lưu ý, đặc biệt khi điều trị cho bệnh nhân mất cân bằng chất lỏng và điện giải. Theo dõi định kỳ kali huyết thanh có thể được khuyến cáo ở những bệnh nhân điều trị kéo dài.
  • Các biểu hiện chảy máu đã xảy ra ở một số bệnh nhân sử dụng kháng sinh beta-lactam. Những phản ứng này có liên quan đến sự bất thường của các xét nghiệm đông máu như thời gian đông máu, kết tập tiểu cầu và thời gian prothrombin và xảy ra nhiều hơn ở bệnh nhân suy thận. Nếu các biểu hiện chảy máu xuất hiện, nên ngưng điều trị với Bidicarlin 1,6g và thiết lập liệu pháp điều trị thích hợp.
  • Sự hiện diện của acid clavulanic trong Bidicarlin 1,6g có thể gây ra liên kết không đặc hiệu của IgG và albumin bởi màng tế bào máu dẫn đến xét nghiệm Coombs dương tính giả.
  • Sử dụng kéo dài đôi khi dẫn đến sự phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm.
  • Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo với việc sử dụng kháng sinh và có thể có mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa đến tính mạng. Vì vậy, điều quan trọng là phải xem xét chẩn đoán viêm đại tràng giả mạc ở những bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi sử dụng kháng sinh. Nếu xảy ra tiêu chảy kéo dài hoặc đáng kể hoặc xảy ra chuột rút ở bụng, nên ngừng điều trị ngay lập tức và điều tra thêm.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ củaBidicarlin 1,6g

  • Phản ứng quá mẫn:
    • Nên ngừng điều trị nếu xuất hiện bất kỳ phản ứng quá mẫn nào.
    • Ban trên da, mày (mề) đay và phản ứng phản vệ.
    • Các nốt phỏng rộp.
  • Ảnh hưởng trên đường tiêu hóa
    • Đã có báo cáo buồn nôn, nôn và tiêu chảy.
    • Đã có báo cáo viêm ruột giả mạc nhưng hiếm.
  • Ảnh hưởng trên gan:
    • Đã có báo cáo tăng nhẹ AST và/hoặc ALT ở bệnh nhân điều trị bằng kháng sinh nhóm ampicillin. Rất hiếm gặp viêm gan và vàng da ứ mật. Những biểu hiện này cũng được ghi nhận với các kháng sinh nhóm penicillin và cephalosporin.
  • Ảnh hưởng trên thận:
    • Hiếm gặp giảm kali huyết.
  • Ảnh hưởng trên hệ thần kinh trung ương
    • Đã gặp co giật nhưng hiếm, đặc biệt là bệnh nhân suy thận hoặc những bệnh nhân dùng liều cao.
  • Ảnh hưởng lên huyết học:
    • Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và chảy máu.
  • Ảnh hưởng tại chỗ:
    • Viêm tĩnh mạch huyết khối tại chỗ truyền tĩnh mạch.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Các tetracyclin có thể làm giảm hiệu lực của các penicilin
  • Ticarcilin thường được sử dụng cùng với aminoglycosid nhưng phải tiêm riêng vì có thể xảy ra tương kỵ.
  • Việc sử dụng đồng thời liều lớn tiêm tĩnh mạch ticarcilin với thuốc chống đông, hoặc thuốc ức chế kết tụ tiểu cầu, hoặc thuốc tan huyết khối có thể làm tăng nguy cơ chảy máu
  • Probenecid làm giảm bài tiết ticarcillin qua ống thận. Sử dụng đồng thời với probenecid thì probenecid làm chậm bài tiết ticarcillin qua ống thận nhưng không làm chậm bài tiết acid clavulanic.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 lọ bột pha tiêm.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược – trang thiết bị y tế Bình Định.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Bidicarlin 1,6g - Thuốc điều trị rối nhiễm khuẩn hiệu quả của Bidiphar hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ