Bicelor 500 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Pharbaco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:27

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28068-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrat) - 500 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x12 viên, hộp 5 vỉ x 12 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Bicelor 500 là sản phẩm gì?

  • Bicelor 500 là thuốc dùng trong điều trị cho các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng, nhiễm khuẩn da và phần mềm do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra mà khi dùng kháng sinh thông thường không đem lại hiệu quả. Với thành phần chính trong thuốc sẽ trị dứt điểm triệu trứng bệnh lý đang gặp phải, bảo vệ cơ thể khỏi vi khuẩn gây bệnh. Thuốc  được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco.

Thành phần của Bicelor 500

  • Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrat): 500mg.
  • Tá dược: Talc, Natri lauryl sulfat, Magnesi stearat, Natri starch glycolat vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng.

Công dụng - Chỉ định của Bicelor 500

  • Cefaclor được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt sau khi đã dùng các kháng sinh thông thường mà bị thất bại.
  • Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần.
  • Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang).
  • Nhiễm khuẩn da và phần mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus pyogenes.

Cách dùng – Liều dùng của Bicelor 500

  • Cách dùng: Dùng theo đường uống, có thể uống lúc no hoặc đói.
  • Liều dùng:
    • Người lớn: Liều thường dùng: 250mg, cứ 8 giờ một lần. Trong trường hợp nặng có thể tăng lên gấp đối, tối đa 4g/ngày.
      • Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng tiết niệu không có biến chứng: Trường hợp nhiễm trùng nặng hoặc chủng vi khuẩn phân lập kém nhạy cảm dùng 500mg, cứ 8 giờ dùng một lần. Thời gian điều trị là 10 ngày.
      • Trường hợp viêm họng tái phát do Streptococcus beta tan máu nhóm A, cũng nên điều trị cho cả những người trong gia đình mang mầm bệnh không triệu chứng.
      • Nhiễm trùng hô hấp dưới: Trường hợp nhiễm trùng nặng (viêm phổi) hoặc chủng vi khuẩn phân lập kém nhạy cảm dùng 500mg, cứ 8 giờ dùng một lần.Thời gian điều trị là 7-10 ngày. Cefaclor có thể dùng cho người bệnh suy thận. Trường hợp này liều lượng thường không thay đổi.
      • Người bệnh phải thẩm phân máu: Khi thầm phân máu, nửa đời của cefaclor trong huyết thanh giảm 25 - 30%. Vì vậy, đối với người bệnh phải thầm phân máu đều đặn, nên dùng liều khởi đầu từ 250mg đến 1g trước khi thẩm phân máu và duy trì liều điều trị 250-500mg cứ 6-8 giờ một lần,trong thời gian giữa các lần thẩm phân.
      • Người cao tuổi: Dùng liều như người lớn.
    • Trẻ em: Liều hàng ngày khuyên dùng là 20mg/kg thể trọng/ngày, chia thành 3 lần uống. Có thể gấp đôi liều trong trường hợp nặng. Liều tối đa: 1g/ngày. Tính an toàn và hiệu quả đối với trẻ dưới 1 tháng tuổi cho đến nay vẫn chưa được xác định.

Chống chỉ định của Bicelor 500

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin

Lưu ý khi sử dụng Bicelor 500

  • Với các người bệnh có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin, đặc biệt với cefaclor, hoặc với penicilin, hoặc với các thuốc khác. Phải thận trọng với người bệnh dị ứng với penicilin vì có mẫn cảm chéo. Tuy nhiên tần số mẫn cảm chéo với penicilin thấp.
  • Cefaclor dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc. Thận trọng đối với người bệnh có tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng.
  • Cần thận trọng khi dùng cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm nặng. Vì nửa đời của cefaclor ở người bệnh vô niệu là 2,3 - 2,8 giờ (so với 0,6 - 0,9 giờ ở người bình thường) nên thường không cần điều chỉnh liều đối với người bệnh suy thận trung bình nhưng phải giảm liều ở người suy thận nặng. - - Vì kinh nghiệm lâm sàng trong sử dụng cefaclor còn hạn chế, nên cần theo dõi lâm sàng. Cần theo dõi chức năng thận trong khi điều trị bằng cefaclor phối hợp với các kháng sinh có tiềm năng độc cho thận hoặc với thuốc lợi niệu furosemid, acid ethacrynic.
  • Test Coombs (+) trong khi điều trị bằng cefaclor. Trong khi làm phản ứng chéo truyền máu hoặc thử test Coombs ở trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng cefaclor trước khi đẻ, phản ứng này có thể (+) do thuốc.
  • Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tính giả.

Sử dụng sản phẩm cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
  • Thời kỳ cho con bú: Nồng độ Cefaclor trong sữa mẹ rất thấp. Tác động của thuốc trên trẻ đang bú mẹ chưa rõ nhưng nên chú ý khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.

Sử dụng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không gây ảnh hưởng gì khi lái xe và vận hành máy.

Tác dụng phụ của Bicelor 500

  • Ước tính gặp ở khoảng 4% người bệnh dùng cefaclor.
  • Thường gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin. Tiêu chảy. Ban da dạng sởi.
  • Ít gặp: Test Coombs trực tiếp dương tính. Tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính. Buồn nôn, nôn. Ngứa, nổi mày đay. Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.
  • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh. Hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toàn thân. Phản ứng giống bệnh huyết thanh hay gặp ở trẻ em hơn người lớn: Ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu. Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết. Viêm đại tràng màng giả.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác của Bicelor 500

  • Dùng đồng thời cefaclor và warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, gây chảy máu hay không chảy máu về lâm sàng. Ðối với những người bệnh này, nên theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết.
  • Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.
  • Cefaclor dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi niệu furosemid làm tăng độc tính đối với thận.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Quá liều: Các triệu chứng quá liều có thể là buồn nôn, nôn, đau thượng vị, và tiêu chảy. Mức độ nặng của đau thượng vị và tiêu chảy liên quan đến liều dùng. Nếu có các triệu chứng khác, có thể do dị ứng, hoặc tác động của một nhiễm độc khác hoặc của bệnh hiện mắc của người bệnh.
  • Xử trí quá liều cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Không cần phải rửa dạ dày, ruột, trừ khi đã uống cefaclor với liều gấp 5 lần liều bình thường. Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch.Làm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần. Trong nhiều trường hợp, cách này hiệu quả hơn là gây nôn hoặc rửa dạ dày. Có thể rửa dạ dày và thêm than hoạt hoặc chỉ dùng than hoạt.Gây lợi niệu, thẩm phân màng bụng hoặc lọc máu chưa được xác định là có lợi trong điều trị quá liều.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 1 vỉ x12 viên, hộp 5 vỉ x 12 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Bicelor 500 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Pharbaco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ