Biceclor 375 DT - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Pharbaco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:27

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-30513-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
• Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrat) 375mg.
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Biceclor 375 DT là thuốc gì?

  • Biceclor 375 DT là thuốc được sử dụng điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm tai giữa. Biceclor 375 DT là thuốc được sản xuất bởi Pharbaco.

Thành phần của thuốc Biceclor 375 DT

  • Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrat) 375mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Biceclor 375 DT

  • Cefaclor được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm:
  • Viêm tai giữa, nhiễm khuẩn đường hô hấp, kể cả viêm họng và viêm amiđal, nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp tính lẫn mạn tính kể cả viêm bể thận và viêm bàng quang
  • Nhiễm khuẩn da, viêm xoang, viêm niệu đạo do lậu cầu.

Chống chỉ định của thuốc Biceclor 375 DT

  • Không dùng cho bệnh nhân nhạy cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
  • Trẻ em dưới 1 tháng tuổi.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Biceclor 375 DT

  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Liều thông thường là 250mg mỗi 8 giờ. Liều hàng ngày không quá 4g/ngày.
      • Trường hợp viêm phổi, viêm phế quản, viêm xoang liều thường dùng là 250mg, 3 lần mỗi ngày.
      • Để điều trị viêm niệu đạo do lậu cầu dùng liều duy nhất 3g phối hợp với 1g probenecid.
    • Trẻ em:
      • Liều thông thường 20mg/kg/ngày, chia ra uống mỗi 8 giờ.
      • Đối với viêm phế quản và viêm phổi, dùng liều 20mg/kg/ngày chia làm 3 lần. Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn có thể dùng 40mg/kg/ngày chia làm nhiều lần uống. Liều tối đa 1g/ngày.
  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng bằng đường uống.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Biceclor 375 DT

  • Thận trọng sử dụng đối với bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với penicillin.
  • Cẩn thận khi dùng cefaclor cho bệnh nhân suy thận nặng.
  • Bệnh nhân có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm kết tràng .

Sử dụng thuốc Biceclor 375 DT cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Sử dụng thuốc Biceclor 375 DT cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, một số trường hợp hiếm gặp có thể gây đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, do đó người bệnh sử dụng thuốc nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Biceclor 375 DT

  • Các đặc trưng của phản ứng này gồm hồng ban đa dạng, nổi ban và các biểu hiện khác trên da đi kèm với viêm khớp/đau khớp, có sốt hoặc không sốt. Các phản ứng này khác với bệnh huyết thanh cổ điển ở chỗ hiếm khi kèm theo nổi hạch bạch huyết và protein niệu, không có phức hợp miễn dịch trong máu, và không để lại di chứng. Thuốc kháng histamine và glucocorticoid giúp giải quyết các dấu hiệu và triệu chứng. Không có báo cáo về các di chứng trầm trọng. Các phản ứng quá mẫn nặng hơn, bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc và phản ứng phản vệ, hiếm khi xảy ra.
  • Triệu chứng giống choáng phản vệ có thể biểu hiện bằng các phản ứng riêng lẻ bao gồm phù mạch, mệt mỏi, phù (phù mặt và chi), khó thở, dị cảm, ngất, hoặc giãn mạch. Phản ứng phản vệ có thể xảy ra phổ biến hơn ở các bệnh nhân có tiền sử dị ứng penicillin. Các phản ứng quá mẫn có thể kéo dài trong vài tháng nhưng rất hiếm.
  • Triệu chứng tiêu hóa xảy ra trong khoảng 2,5% bệnh nhân, thường là tiêu chảy (1/70 trường hợp). Chứng viêm kết tràng giả mạc có thể xuất hiện cả trong và sau quá trình điều trị bằng thuốc kháng sinh.
  • Buồn nôn và nôn ít khi xảy ra. Cũng giống như một số penicillin và cephalosporin khác, viêm gan nhẹ và vàng da ứ mật cũng được báo cáo xảy ra rất ít. Các tác dụng khác cho là liên quan đến trị liệu bằng kháng sinh bao gồm chứng tăng bạch cầu ưa eosine (1/50 bệnh nhân), ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo (Các tác dụng khác không chắc có liên quan đến thuốc, bao gồm: Hệ thần kinh trung ương: Tăng động thể hồi phục, lo lắng, căng thẳng, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực cơ, chóng mặt, ảo giác, ngủ gà, có được báo cáo nhưng rất ít.
  • Những bất thường tạm thời về các xét nghiệm lâm sàng cũng đã được báo cáo mặc dầu nguyên nhân chưa được xác định rõ ràng, chúng cũng được nêu ra như những thông tin để bác sĩ tham khảo: Gan: tăng nhẹ AST (SGOT), ALT (SGPT) hoặc phosphatase kiềm (1/40).
  • Cơ quan tạo máu: Giống như các kháng sinh họ b-lactam khác, tăng tế bào lympho huyết, giảm bạch cầu tạm thời, và hiếm hơn thiếu máu do tán huyết, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính có thể hồi phục có ý nghĩa trên lâm sàng. Cũng có những báo cáo về sự gia tăng thời gian prothrombin có hoặc không có xuất huyết lâm sàng ở bệnh nhân dùng đồng thời cefaclor và coumadin.
  • Thận: tăng nhẹ BUN hay creatinine huyết thanh (ít hơn 1/500) hoặc kết quả nước tiểu bất thường (ít hơn 1/200).
  • Một số cephalosporin có thể gây bộc phát cơn động kinh, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận khi không được giảm liều. Nếu xuất hiện cơn động kinh do dùng thuốc, nên ngưng thuốc. Có thể điều trị chống co giật nếu trên lâm sàng thấy cần thiết.

Tương tác thuốc

  • Probenecid làm chậm bi tiết cefaclor.
  • Sự hấp thu của cefaclor giảm nếu dùng chung với các thuốc khng acid có chứa aluminium hydroxide hay magnesium hydroxide trong vòng 1giờ.
  • Cefaclor gây kéo dài thời gian prothrombin.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều và cách xử trí

  • Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Biceclor 375 DT có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Biceclor 375 DT - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Pharbaco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ