BFS-Tranexamic 500mg/10ml - Thuốc phòng ngừa và điều trị chảy máu của CPC1

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-09 09:51:32

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-24750-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Tranexamic Acid
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 4 vỉ x 5 ống x 10ml,
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

BFS-Tranexamic 500mg/10ml là thuốc gì?

  • BFS-Tranexamic 500mg/10ml  với thành phần Tranexamic Acid phòng ngừa và điều trị chảy máu bất thường. BFS-Tranexamic 500mg/10ml điều trị phân hủy fibrin toàn thân.

Thành phần của thuốc BFS-Tranexamic 500mg/10ml

  • Tranexamic Acid

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm

Công dụng - Chỉ định của thuốc BFS-Tranexamic 500mg/10ml

  • Acid tranexamic dùng để điều trị và phòng ngừa chảy máu kết hợp với tăng phân hủy fibrin:

    • Xu hướng chảy máu được coi như liên quan tới tăng tiêu fibrin: bệnh bạch cầu, bệnh thiếu máu không tái tạo, ban xuất huyết… và chảy máu bất thường trong và sau khi phẫu thuật).

    • Chảy máu bất thường được coi như liên quan tới tăng tiêu fibrin tại chỗ (chảy máu ở phổi, mũi, bộ phận sinh dục, hoặc thận hoặc chảy máu bất thường trong hoặc sau khi phẫu thuật tuyến tiền liệt).

    • Phân hủy fibrin toàn thân: Biến chứng chảy máu do liệu pháp tiêu huyết khối.

    • Phù mạch di truyền.

    • Những triệu chứng như đỏ, sưng hoặc ngứa trong các bệnh như: mề đay, dị ứng thuốc hoặc ngộ độc thuốc.

    • Những triệu chứng như đỏ, sưng, ngứa, rát họng trong các bệnh: viêm amiđan, viêm họng-thanh quản.

    • Đau trong khoang miệng hoặc áp-tơ trong các trường hợp viêm miệng.

Chống chỉ định khi dùng thuốc BFS-Tranexamic 500mg/10ml

  • Quá mẫn với acid tranexamic.

  • Có tiền sử mắc bệnh huyết khối.

  • Bệnh nhân đang điều trị bằng liệu pháp đông máu.

  • Suy thận nặng (do có nguy cơ gây tích lũy thuốc).

  • Trường hợp phẫu thuật hệ thần kinh trung ương, chảy máu hệ thần kinh trung ương và chảy máu dưới màng nhện hoặc những trường hợp chảy máu não khác.

Liều dùng - Cách dùng thuốc BFS-Tranexamic 500mg/10ml

  • Thuốc BFS-Tranexamic được sử dụng như sau:

    • Tiêm tĩnh mạch: 10 – 20 ml (50 mg/ml) hoặc 0,5 – 1 g (10- 15 l mg/kg) 2 – 3 lần/24 giờ.

    • Tiêm tĩnh mạch chậm, không được nhanh hơn 1 ml/phút.

    • Phân huỷ fibrin toàn thân: 20 ml (50 mg/ml), tiêm tĩnh mạch 3 – 4 lần/24 giờ.

    • Thủ thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt: 10 – 20 ml (50 mg/ml), tiêm tĩnh mạch 2- 3 lần/24 giờ, liều đầu tiên dùng trong thời gian phẫu thuật, những liều tiếp theo dùng trong 3 ngày đầu sau phẫu thuật.

    • Phẫu thuật răng cho những người bệnh có tạng chảy máu: Dùng acid tranexamic ngay trước khi phẫu thuật với liều tiêm tĩnh mạch 10 mg/kg thể trọng). Sau khi nhổ răng 10mg/kg tiêm tĩnh mạch 3-4 lần mỗi ngày, có thể sử dụng cho 2-8 ngày.

  • Những người suy thận nặng, cần phải điều chỉnh liều dùng của acid tranexamic như sau:

    • Nồng độ Creatinin huyết thanh (μmol/l) là 120 đến 250 (1.36 đến 2.83 mg/dl) thì liều tiêm tĩnh mạch Tranexamic acid là 10 mg/kg BID.

    • Nồng độ Creatinin huyết thanh (μmol/l) là 250 đến 500 (2.83 đến 5.66 mg/dl) thì liều tiêm tĩnh mạch Tranexamic acid là 10 mg/kg/ngày.

    • Nồng độ Creatinin huyết thanh (μmol/l) là lớn hơn 500 (>5.66 mg/dl) thì liều tiêm tĩnh mạch Tranexamic acid là 10 mg/kg mỗi 48 giờ hoặc 5 mg/kg mỗi 24 giờ.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc 

  • Người suy thận: Do có nguy cơ tích lũy acid tranexamic.

  • Người bị huyết niệu từ đường tiết niệu trên, có nguy cơ bị tắc trong thận.

  • Người có tiền sử huyết khối không nên dùng acid tranexamic trừ khi cùng được điều trị bằng thuốc chống đông. Chảy máu do đông máu rải rác nội mạch không được điều trị bằng thuốc chống phân hủy fibrin trừ khi bệnh chủ yếu do rối loạn cơ chế phân hủy fibrin. Trong trường hợp phân hủy fibrin có liên quan tới sự tăng đông máu trong mạch (hội chứng tiêu hoặc phân hủy fibrin), cần phải thêm chất chống đông như heparin với liều lượng đã được cân nhắc cẩn thận.

  • Xem xét sự cần thiết phải dùng chất kháng thrombin III cho những người bệnh có tiêu thụ những yếu tố đông máu, nếu không, sự thiếu hụt chất kháng thrombin II có thể cản trở tác dụng của heparin.

  • Người cao tuổi: Vì người cao tuổi có chức năng, sinh lý giảm nên có những biện pháp giảm liều có giám sát một cách thận trọng.

  • Thận trọng khi cho tiêm tĩnh mạch: Cho thuốc từ từ (buồn nôn, tức ngực, đánh trống ngực, hoặc tụt huyết áp có thể hiếm khi xảy ra khi cho thuốc nhanh). Không tiêm vào những vị trí có phân bổ dây thần kinh và thận trọng khi tiêm. Khi tiêm nhiều lần, tránh tiêm vào cùng một vị trí bằng cách lần lượt tiêm vào tay trái rồi tay phải.

Tác dụng phụ của thuốc 

  • Thường gặp:

    • Rối loạn tiêu hóa có liên quan đến liều dùng: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.

    • Toàn thân: Chóng mặt.

  • Ít gặp:

    • Tuần hoàn: Hạ huyết áp sau khi tiêm tĩnh mạch.

  • Hiếm gặp:

    • Mắt: Thay đổi nhận thức màu.

    • Rối loạn tiêu hóa xảy ra trên 30% người bệnh, sau khi uống với liều 6 g/ngày. Các ADR đó hết nếu giảm liều. Buồn nôn, chóng mặt và giảm huyết áp xảy ra sau khi tiêm tĩnh mạch nhanh.

    • Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không nên dùng Acid Tranexamic trong những tháng đầu thai kỳ, vì đã có thông báo về tác dụng gây quái thai trên động vật thí nghiệm. Kinh nghiệm lâm sàng về điều trị bằng acid tranexamic cho người mang thai còn rất hạn chế, cho đến nay dữ liệu thực nghiệm hoặc lâm sàng cho thấy không tăng nguy cơ khi dùng thuốc. Tài liệu về dùng acid tranexamic cho người mang thai có rất ít, do đó chỉ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai khi được chỉ định chặt chẽ và khi không thể dùng cách điều trị khác.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Không nên dùng đồng thời acid tranexamic với estrogen vì có thể gây huyết khối nhiều hơn.

  • Thận trọng khi dùng đồng thời acid tranexamic với các thuốc cầm máu khác.

  • Không nên trộn lẫn dung dịch acid tranexamic tiêm với dung dịch có chứa penicilin, hoặc với máu để truyền vào máu.

  • Để truyền tĩnh mạch, có thể trộn dung dịch tiêm acid tranexamic với các dung dịch dùng để tiêm như: Natri clorid (0,9%), Glucose, Dextran 40, Dextran 70 hoặc dung dịch điện giải Ringer. Có thể cho acid tranexamic và heparin vào cùng một dung dịch tiêm truyền.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

  • Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.  

Quy cách đóng gói thuốc 

  • Hộp 4 vỉ x 5 ống x 10ml

Bảo quản thuốc 

  • Nơi thoáng mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất thuốc thuốc BFS-Tranexamic 500mg/10ml

  • Công ty cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội

Sản phẩm tương tự thuốc 


Câu hỏi thường gặp

BFS-Tranexamic 500mg/10ml - Thuốc phòng ngừa và điều trị chảy máu của CPC1 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ