Betriol - Thuốc bôi da điều trị bệnh vảy nến hiệu quả của VCP

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:31

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-31237-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Betamethason (dưới dạng betamethason dipropionat) - 0,5 mg, Calcipotriol (dưới dạng monohydrat) - 50 mcg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Thuốc bôi da
Đóng gói:
Hộp 1 tuýp x 15g
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Betriol là thuốc gì?

  • Betriol là thuốc được dùng ngoài da để điều trị tại chỗ bệnh vảy nến thông thường từ mức độ nhẹ đến vừa giúp người bệnh đớ ngứa ngáy, khó chịu. Betriol được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm VCP.

Thành phần của thuốc Betriol

  • Betamethason (dưới dạng betamethason dipropionat) 0,5 mg.
  • Calcipotriol (dưới dạng monohydrat) 50 mcg.

Dạng bào chế

  • Thuốc mỡ bôi da.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Betriol

  • Thuốc mỡ Betriol chứa Calcipotriol và Betamethason được dùng ngoài da để điều trị tình trạng bệnh vảy nến thông thường.

Chống chỉ định của thuốc Betriol

  • Các trường hợp có mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Có bất thường về nồng độ Calci máu.
  • Nếu bạn được chuẩn đoán các tình trạng vảy nến khác: Bệnh đỏ da toàn thân (erythrodermic), Bệnh vảy nến tróc vảy (exfoliative) và bệnh vảy nến mù (pustular).
  • Các tình trạng nhiễm trùng da do virus, vi khuẩn, nấm, sinh vật đơn bào, kí sinh trùng hoặc tình trạng tổn thương da do lao.
  • Các trường hợp viêm da quanh miệng, da mỏng, rạn da, mụn trứng cá, hội chứng mặt đỏ, loét da hoặc vùng da có vết thương hở, bệnh vảy cá, xuất huyết dưới da.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Betriol

  • Cách dùng:
    • Rửa sạch tay trước khi sử dụng thuốc. Lấy một lượng thuốc ra ngón tay, xoa đều thuốc lên vùng da cần điều trị đến khi thuốc dàn đều và phủ kín khu vực cần bối.
    • Thuốc được mỗi ngày một lần, tốt nhất nên sử dụng vào buổi tối.
    • Quá trình điều trị thông thường kéo dài khoảng 4 tuần, tuy nhiên lộ trình này có thể thay đổi theo chỉ định của bác sĩ.
    • Không sử dụng quá 15g thuốc mỡ mỗi ngày. Nếu bạn có sử dụng một chế phẩm thuốc khác chứa Calcipotriol, tổng lượng thuốc chứa Calcipotriol sử dụng không quá 15g mỗi ngày và không được quá 30% tổng diện tích bề mặt da.
    • Rửa sạch tay sau khi sử dụng thuốc, trừ trường hợp sử dụng thuốc cho vùng da tay.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Betriol

  • Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
  • Thuốc bôi ngoài da, không bôi lên mắt, mũi và các niêm mục khác.
  • Báo cho bác sĩ biết nếu:
    • Bạn đang sử dụng một loại thuốc có chứa corticosteroid khác.
    • Bạn đã sử dụng thuốc này hoặc các thuốc có thành phần tương tự trước đó hoặc trong thời gian dài và có kế hoạch dùng thuốc.
    • Bạn bị tiểu đường.
    • Các tổn thương da khác như nhiễm khuẩn, nhiễm nấm,...
    • Nếu bạn bị tình trạng vảy nến nhất định như bệnh vảy nến giọt (vảy nến Guttate).
  • Tránh sử dụng thuốc nhiều hơn 15g mỗi ngày hoặc trên diện tích da lớn hơn 30% tổng diện tích da của cơ thể.
  • Tránh băng kín hoặc đậy vết thương sau khi sử dụng thuốc.
  • Tránh sử dụng trên diện rộng của da bị tổn thương, trên màng nhầy hoặc vùng da nhiều nếp gấp.
  • Tránh sử dụng thuốc trên mặt hoặc bộ phận sinh dục.
  • Tránh tiếp xúc quá nhiều với ánh sáng mặt trời hoặc sử dụng các liệu pháp trị liệu từ ánh sáng (xạ trị).
  • Với trẻ em: Không nên r dụng thuốc cho trẻ dưới 18 tuổi.

Sử dụng thuốc Betriol cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai. Phụ nữ cho con bú: Thận trọng nếu sử dụng khi đang cho con bú. Bạn có thể sử dụng trong thời kì cho con bú nếu bác sĩ chỉ định và bạn chấp nhận điều trị. Nếu sử dụng thuốc ở thời gian này, không sử dụng thuốc trên vùng ngực.

Sử dụng thuốc Betriol cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Không có ảnh hưởng của việc dùng thuốc đến khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Betriol

  • Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
    • Tình trạng bệnh vảy nến trở nên trầm trọng hơn.
  • Hiếm gặp ( ADR < 1/1000):
    • Xuất hiện tình trạng bệnh vảy nến mụn mủ (một vùng da đỏ, kèm theo mụn mủ màu vàng, thường là trên tay hoặc chân). Nếu bạn nhận thấy hoặc nghĩ ngờ xuất hiện tình trạng này nên ngừng thuốc và thông báo cho bác sĩ.
    • Một số tác dụng không mong muốn nghiêm trọng do Betamethason: (Sử dụng kéo dài, sử dụng liều lớn hoặc sử dụng ở các vùng da nhiều nếp gấp, vùng da kín sẽ làm tăng nguy cơ xuất hiện các phản ứng phụ).
    • Ức chế hoạt động tuyến thượng thận, biểu hiện bởi sự mệt mỏi, trầm cảm, lo lắng.
    • Các bất thường về mắt: Đục thủy tinh thể (dấu hiệu mờ sương khi nhìn, khó nhìn về chiều tối và đêm, giảm độ nhạy cảm với ánh sáng) hoặc tăng áp lực nội nhân (đau mắt, mắt đỏ, thị lực giảm).
    • Nhiễm trùng da thứ cấp.
    • Tiến triển bệnh vảy nến mụn mủ. Cần ngừng thuốc và báo với bác sĩ ngay nếu nhận thấy biểu hiện tiến triển, bao gồm: Da ban đỏ, kèm theo mụn mủ màu vàng, thường xuất hiện ở vùng da tay và chân).
    • Gây biến động đường huyết ở những người bị bệnh tiểu đường.
  • Một số tác dụng không mong muốn nghiêm trọng do Calcipotriol:
    • Phản ứng dị ứng với biểu hiện sưng tấy ở mặt hoặc vùng da khác của cơ thể như tay hoặc chân. Sưng miệng hoặc cổ họng và khó thở có thể xảy ra. Nếu bạn có phản ứng dị ứng, cần ngưng thuốc ngay, báo lại với bác sĩ và đến cơ sở y tế gần nhất.
    • Thuốc có thể làm tăng nồng độ Calci máu hoặc nước tiểu, xảy ra khi sử dụng quá nhiều thuốc và thưởng ổn định trở lại sau khi dừng thuốc. Nồng độ calci máu tăng cao có thể nhận biết bằng việc tăng lượng nước tiểu, táo bón, yếu cơ, lú lẫn và hôn mê. Báo lại với bác sĩ ngay khi các dấu hiệu bất thường trở nên trầm trọng hơn. Các tác dụng không mong muốn khác có thể gặp phải:
  • Thường gặp (1/100 <ADR<1/10): Ngứa hoặc bong da Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
    • Đau ngứa hoặc kích ứng tại chỗ.
    • Phát ban kèm theo viêm da dị ứng.
    • Giãn nở mao mạch dưới da, gây đó ra.
    • Viêm hoặc sưng tấy ở lỗ chân lông (viêm nang lông).
    • Thay đổi màu da tại vị trí sử dụng thuốc.
    • Phát ban.
    • Cảm giác bỏng rát, cháy da.
    • Nhiễm trùng ngoài da.
    • Da trở nên mỏng.
    • Xuất huyết dưới da hoặc các vết bầm tím.
  • Hiểm gặp (ADR< 1/1000):
    • Nhiễm trùng hoặc nhiễm nấm chân tóc hoặc chân lông (mụn đầu định)
    • Phản ứng dị ứng.
    • Tăng calci huyết.
    • Rạn da.
    • Tăng độ nhạy cảm của da với ánh sáng, dẫn đến phát ban.
    • Mụn trứng cá.
    • Da khô.
    • Bệnh vảy nến tái phát trầm trọng hơn sau điều trị.
    • Một số tác dụng không mong muốn khác liên quan đến Betamethason hoặc Calcipotriol có thể gặp phải:
    • Thay đổi sự phát triển lông, tóc.
    • Viêm da quanh miệng.
    • Mụn thịt.
    • Xuất hiện Eczema hoặc bệnh vảy nến trầm trọng hơn.

Tương tác thuốc

  • Chưa có nghiên cứu cụ thể về ảnh hưởng của các thuốc khác hoặc thực phẩm khác đến tác dụng của thuốc. Tuy nhiên, cần báo cho bác sĩ nếu bạn đang sử dụng các thuốc khác.
  • Không trộn lẫn hoặc sử dụng kèm một thuốc bôi da khác trên cùng vùng da sử dụng.

Quên liều và cách xử trí

  • Nếu một lần quên không dùng thuốc, nên dùng lại sớm nhất có thể. Không dùng tăng thêm liều.

Quá liều và cách xử trí

  • Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 tuýp x 15g.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm VCP.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Betriol - Thuốc bôi da điều trị bệnh vảy nến hiệu quả của VCP hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ